Skip to main content

Posts

QW-404.12 - change classification

  ASME IX 2023 Trong ASME IX , QW-404.12 quy định các điều kiện thay đổi vật liệu phụ hoặc tên thương mại yêu cầu tái chứng nhận Quy trình Hàn (WPS). Dựa trên ví dụ của bạn, việc thay đổi từ E7018-1  sang E7016  có thể yêu cầu xem xét lại dựa trên một số yếu tố. 1. Thay đổi phân loại vật liệu phụ (QW-404.12(a)) E7018-1 và E7016 đều được phân loại theo tiêu chuẩn SFA 5.1 , nhưng chúng khác nhau về phân loại cụ thể (E7018-1 là que hàn có hydro thấp + bột sắt, trong khi E7016 là điện cực không có bột sắt). Việc thay đổi giữa hai phân loại này thường yêu cầu tái chứng nhận, vì chúng đại diện cho các phân loại khác nhau (classification), mặc dù cả hai đều thuộc cùng một tiêu chuẩn SFA. 2. Thay đổi tên thương mại (QW-404.12(b)) Nếu việc thay đổi từ E7018-1 sang E7016 liên quan đến thay đổi tên thương mại và vật liệu phụ không được phân loại theo cùng một tiêu chuẩn SFA , điều này cũng sẽ yêu cầu tái chứng nhận. Tuy nhiên, vì cả hai điện cực (E7018-1 và E7016) ...

Preheat and Interpass Temperature – Measurement Instructions

  Preheat and Interpass Temperature – Measurement Instructions (Hướng dẫn đo nhiệt độ nung sơ bộ và nhiệt độ giữa các lớp hàn)   1. Measuring Equipment (Thiết bị đo) Temperature-indicating crayons (e.g., Tempilstik) / ( Phấn chỉ thị nhiệt độ (ví dụ: Tempilstik) ) Contact thermometer / ( Nhiệt kế tiếp xúc ) Thermocouple (surface or embedded) / ( Cặp nhiệt điện (đặt trên bề mặt hoặc chôn vào) ) Infrared thermometer (emissivity calibrated) / ( Nhiệt kế hồng ngoại (đã hiệu chuẩn độ phát xạ) ) Note: Equipment must be calibrated and appropriate for the required temperature range (L ưu ý: Thiết bị phải được hiệu chuẩn và phù hợp với dải nhiệt độ yêu cầu )   2. Measurement Location (Vị trí đo) Measure on base metal , not on weld metal or weld pool ( Đo trên kim loại cơ bản, không đo trên mối hàn hoặc vùng kim loại nóng chảy ). Clean surface (free from paint, scale, oil) / ( Bề mặt đo phải sạch, không có sơn, gỉ sét ...

Hướng dẫn sấy và ủ que hàn điện Basic

Việc xử lý đúng cách điện cực rất quan trọng để đảm bảo mối hàn chất lượng cao và duy trì hiệu suất của điện cực. Dưới đây là một số hướng dẫn cơ bản về cách xử lý điện cực: 1. Lưu Trữ và Bảo Vệ Tránh Hấp Thụ Độ Ẩm : Các điện cực nên được lưu trữ ở môi trường khô ráo để tránh hấp thụ độ ẩm, điều này có thể dẫn đến các khuyết tật hàn như lỗ khí (porosity). Lưu Trữ Ưu Tiên : Nên lưu trữ điện cực trong hộp khô hoặc tủ nướng điện cực nếu có, đặc biệt đối với các điện cực có hàm lượng độ ẩm cao (ví dụ: điện cực hàn ít hydro như E7018). Bao Bì Niêm Phong : Que hàn nên được giữ trong bao bì niêm phong cho đến khi sử dụng. Tránh Nhiệt Độ Cực Đoan : Que hàn không nên được lưu trữ ở những nơi có nhiệt độ quá cao hoặc thấp, vì điều này có thể ảnh hưởng đến hiệu suất của chúng. 2. Cách Xử Lý Trong Quá Trình Sử Dụng Tránh Ô Nhiễm : Không để que hàn tiếp xúc với dầu mỡ, bụi bẩn hoặc chất bẩn khác. Các chất ô nhiễm có thể ảnh hưởng đến chất lượng mối hàn và gây ra các khuyết tật ...

FCAW: electrode E71T-1C Welding Parameters

  Khuyến các các thông số hàn: - Process: FCAW - Electrode (loại dây) : E71T-1C Thông số hàn khuyến cáo theo từng tư thế hàn, công thức tính Heat Input tham khảo topic này . Position: Flat & Horizontal (bằng và ngang) Parameters: - Amperages (dòng hoặc dây): 223~302 - Voltages (điện) : 26~32  - Travel speed (tốc độ di chuyển điện cực): 262 ~ 436 (mm/ phút), khoảng 100 mm đi chuyển từ 14~23 giây. Các tư thế hàn này dễ kiểm soát hồ quang nên dòng hàn và điện cao hơn, tốc độ di chuyển cũng nhanh hơn so với các tư thế hàn khác. - k-factor (hệ số k): 0.8 Target Heat Input (nhiệt cấp vào) : 1.05 kJ/mm Position: Vertical Up (leo) Parameters: - Amperages: 156~211 - Voltages: 21~26 - Travel speed: 123~205 (mm/ phút), khoảng 100 mm đi chuyển từ 30~48 giây. Rất chậm để kim loại nóng chãy tùy vào kim loại cơ bản, cần phải thực hiện kỹ thuật đan. - k-factor: 0.8 Target Heat Input: 1.29 kJ/mm Position: Overhead (ngửa) Parameters: - Amperages: 157~212 - Voltages: 21~27 - Travel speed: 14...

Phần 2 - thuật nghữ và định nghĩa

  1. Định nghĩa quan trọng Joint ≠ Weld: Joint = Base Metal + Weld (Weld Metal + HAZ) → Thử kéo ngang = thử "joint", kéo dọc = thử "weld". Weld: Là phần kim loại nóng chảy , bao gồm weld metal & HAZ, không có thì không gọi là "hàn". Weld Metal ≠ Base Metal ≠ Filler Metal: cần phân biệt rõ ràng. 2. Loại mối hàn & liên kết BW (Butt Weld) – liên kết đầu đối đầu. FW (Fillet Weld) – liên kết góc. Autogenous Weld – hàn không kim loại bù. Plug & Slot Weld – liên kết dạng lỗ. CJP vs PJP: Ngấu hoàn toàn vs ngấu một phần (ký hiệu ISO 2553 có “S”). 3. Đồng loại vs Khác loại Homogeneous: Cùng loại vật liệu & kim loại bù (VD: A106 + ER70S-6). Heterogeneous: Khác về bản chất (VD: Thép + Gang, cần Ni để hàn). Dissimilar/Transition Weld: VD: Thép đen + Inox → dùng que 309L. 4. Hình dạng mối hàn góc Mitre (đồng đều) – cạnh đều nhau. Convex (lồi) – cho kết cấu chịu tải tĩnh. Concave (lõm) – cho kết c...

Phần 1 - nhiệm vụ của giám sát hàn

  Lưu ý quan trọng: Nội dung sau đây không phải là phiên bản dịch hoặc copy song ngữ, mục đích của các chủ đề này là phân tích và đưa ra các bình luận phù hợp theo chúng tôi nắm được. Hình ảnh và nội dung bình luận theo có thể tham khảo thêm tài liệu của TWI.   Mục đích là để hướng dẫn và đọc hiểu.   Chúng ta bắt đầu từ ISO 17637 thì nên đọc hiểu nó một cách tốt nhất từ khâu bắt đầu đến sử dụng các dụng cụ kiểm tra, tiếp theo là kiểm soát các quá trình. Kiểm tra trực quan là một trong các phương pháp NDT và phải thực hiện VT trước khi yêu cầu NDT như MT/PT, UT hoặc RT, ... Các phương pháp khác chủ yếu là hỗ trợ thêm phần VT, riêng RT/UT là kiểm tra bên trong (cũng như chúng ta khám bệnh có chuẩn đoán, nếu chưa chắc chắn thì can thiệp nội soi). Tức là khi yêu cầu cao hơn thì bổ sung phương pháp chuẩn đoán để giảm rủi ro, .. Phương pháo kiểm tra PT/MT: là kiểm tra NDT cho bề mặt. Phương pháp RT/UT: kiểm tra bên trong, thuật ngữ khác hay dùng là volumne NDT, can thiệp sau hơ...

ISO 9606-1 - combined BW and FW

This is highlighted to welder qualification according to ISO 9606-1 BW only qualify for BW, FW only qualify for FW, If welder make the test coupon accordance to Annex C, the welder will make the combined FW / BW in the same test coupon. The important issues when make the test coupon. Lack of side wall fusion at the vertical wall (unbevelling side). Photos | docs.duybien.com Slag inclusion occurs at the stop and restart location. Incorrect toe at PC position or overlap. Undercut occurs at the top of plate (PC), PF and PE positions. Incomplete fusion to the root of vertical side. In the fillet weld found the most lack of side wall fusion or the root bead found unmelt to the base metal due to incorrect technical when made the root run.