Skip to main content

Posts

Showing posts with the label WPS

WPS-L15

  Use of thermal processes: Sử dụng các quá trình nhiệt để chuẩn bị mép vát, dũi mặt sau, ... ASME IX để cập chỗ này khi yêu cầu thay đổi phương pháp chuẩn bị bề mặt [ L3 ], dũi mặt sau [ L7 ]. Áp dụng vật liệu: P 11A, 11B Các nhóm vật liệu khác không áp dụng. QW-410.64 For vessels or parts of vessels constructed with P-No. 11A and P-No. 11B base metals, weld grooves for thicknesses less than 5 ∕ 8 in. (16 mm) shall be prepared by thermal processes when such processes are to be employed during fabrication. This groove preparation shall also include back gouging, back grooving, or removal of unsound weld metal by thermal processes when these processes are to be employed during fabrication.

WPS-L13

    Single/multi-passes / side : Số lớp hàn mỗi phía. Hàn một lớp - single layer Hàn nhiều lớp - multi-layers Hàn nhiều lớp, cần phải làm sạch giữa các lớp hàn [ L4 ], đường hàn tính mỗi phía. Nếu hai phía yêu cầu hàn, nhưng chỉ có một dường hàn thì chỉ tính là hàn một lớp.

WPS-L12

  Electrodes spacing: Khoảng cách các điện cực Lateral (Ngang) Longitudinal (Dọc) Angle (Góc nghiêng) Thông số này thiết lập khi các thông số dao động [ L8 ] và nhiều hơn một dây hàn [ L11 ], ngoài trừ twin-wire. Việc hàn nhiều điện cực như SAW rất phổ biến nhằm nâng cao năng suất và hạn chế lệch hồ quang, cũng như mong đợi độ ngấu tốt, ... chất lượng. Do đó, các điện cực phải thiết lập các góc nghiêng, vị trí và loại cực tính [ K4 ]  cho phù hợp.

WPS-L10

  Closed to out chamber: hàn ngoài buồng kín. Ap dụng hàn GTAW/Plasma. Đa số hàn ngoài buồng kín, ngoại trừ Zirco và Ti tan là phải hàn bên trong buồng kín. ASME IX:   QW-410.11 A change from closed chamber to out-of chamber conventional torch welding in P-No. 51 through P-No. 53 metals, but not vice versa. Áp dụng số P-51 đến 53. Các vật tư khác không yêu cầu.

WPS-L8

  Oscillation: dao động Biên độ, thời gian và tần suất. Thường sử dụng khi hàn tự động hoặc kiểm soát cơ khí.

WPS-L7

  Backgouging (depth & shape): Dũi mặt sau (hình dạng và độ sau) Phương pháp dũi, tạo rãnh mặt sau - back-gouge. Kích thước rãnh phải được kiểm tra trước khi hàn gồm chiều rộng và độ sâu. Mối hàn góc (FW) và mối hàn có backing bar, hoặc hàn TIG cho lớp lót thì có thể không áp dụng. Phương pháp kiểm tra: VT hoặc MT/PT.

WPS-L4

  Interpass cleaning method: phương pháp làm sạch giữa các lớp hàn. Áp dụng cho hàn nhiều lớp [ L13 ]. Hàn một lớp không áp dụng.

WPS-L3

  Initial cleaning method: Phương pháp chuẩn bị cạnh. Phương pháp làm sạch trước khi hàn.

WPS-L2

  Gas cup size: đường kính trong ống chụp khí (chỉ áp dụng chụp khí) Phương pháp hàn: GTAW, GMAW, FCAW, ...

WPS-L1

  Stringer / Weave: di chuyển điện cực Có sử dụng hàn tự động, thủ công hoặc bán tự động. Hàn leo: cần đan để đảm bảo nóng chảy kim loại nền, WPS giới hạn đường hàn tối đa đối với mỗi đường hàn. Hàn ngửa, ngang: hạn chế đan, có thể di chuyển thẳng. Các tư thế khác có thể đan hoặc thẳng.

WPS-L9

  Contact tip to work distance: Khoảng cách ống tiếp xúc đến phôi. Phương pháp hàn: FCAW, GMAW (MIG/MAG), SAW. Dòng điện hàn thấp, CTWD ngắn. CTWD quá dài tăng trở, dòng điện hàn giảm.

WPS-L16

  Other: các thông tin khác cần bổ sung Ví dụ: chiều dài đường hàn đính, thứ tự hàn, thời gian kiểm tra trực quang sau hàn, ...

WPS-L11

  Number of electrode: số lượng điện cực. Phương pháp hàn thủ công thì không áp dụng, chỉ dùng một hoặc không dùng kim loại bù: SMAW: chỉ dùng 1 que hàn lúc hàn, xem như là không áp dụng. GTAW: chỉ dùng 1 que hàn khi hàn, xem như không áp dụng. Phương pháp hàn bán tự động, tự động hoặc cơ khí Có thể dùng nhiều đầu đẩy dây (multi-wires), hoặc Một mỏ đẩy hai dây (twin wire) Tóm lại: áp dụng khi hàn nhiều đầu đẩy dây hoặc nhiều dây hàn cùng một lần tại một vị trí, cùng thời điểm.

WPS-L14

  Peening: rèn đường hàn Phương pháp này áp dụng để giảm ứng suất dư mối hàn. Dùng búa hoặc thiết bị gõ, áp lực để rèn đường hàn lúc còn nóng. Phương pháp này ít áp dụng cho ống, có thể gặp trong trường hợp hàn kết cấu. Rất ít dùng.

WPS-L17

  Repair: Sửa chữa Trường hợp yêu cầu quy trình riêng, nếu không có thể sử dụng quy trình đã duyệt để sửa chữa như hàn mới. Có thể yêu cầu nhiệt preheat cao hơn để đảm bảo hạn chế nứt nguội (đối với thép đen). Liên quan đến hư hỏng như nứt sau hàn có thể ban hành NCR kèm để hướng dẫn sửa chữa, cũng lưu ý thêm sửa mối có thể yêu cầu NDT bổ sung + % phạt đền (thường x2).

WPS-K6

  Tungsten rod: Điện cực vonfram Hàn GTAW, PTA. Loại điện cực, đường kính được thể hiện rõ trong WPS. Các ký hiệu thường dùng: AWS A5.12 EWTh-2 / ISO 6848. Các bạn có thể nhận diện theo màu: Hướng dẫn chuẩn bị đầu kim hàn

WPS-K5

  Mode of transfer: kiểu chuyển dịch kim loại vào vũng hàn. Áp dụng quá trình hàn MAG/MIG (GMAW) dây đặt (trần) hoặc lõi bột sắt, xem ký hiệu [ F5 ]. Dây lõi là thuốc không xuất hiện kiểu chuyển dịch (n/a). Vậy FCAW (flux cored) thì bỏ qua. Các kiểu chuyển dịch liên quan đến thông số hàn, tư thế, vật liệu và khí bảo vệ. Spray: phun, thường hàn tư thế bằng và ngang với dòng diện cao có khả năng tạo ra dạng phun. Globular: cầu, các giọt kim loại liên kết thành cầu lớn rồi đổ vào vũng hàn. Short: ngắn, chìm trong vũng hàn, hồ quang ngắn tức là thông số hàn thấp hơn, dễ hàn và thao tác. Nhưng rủi ro dẫn đến có thể lack of fusion, ... Tuỳ tư thế áp dụng và vật liệu mà áp dụng khác nhau.

WPS-K4

  Current & Polarity: loại dòng điện và cực tính. DCEN: Dòng điện một chiều, điện cực âm (-). DCEP: Dòng điện một chiều, điện cực dương (+). AC: Dòng điện xoay chiều. Bạn cần ghi rõ và hướng dẫn để đấu nối đúng điện cực lúc đo và hàn.

WPS-K3

  Pulsing current: dòng điện xung Dòng điện hàn xung (pulsed welding current) là một chế độ đặc biệt trong hàn hồ quang (GMAW, GTAW, FCAW...) khi dòng điện được điều khiển theo dạng xung cao – xung thấp thay vì duy trì liên tục. Nó được áp dụng trong các trường hợp sau:   ✅  1. Hàn vật liệu mỏng Lý do: Giảm nhiệt đầu vào (heat input), tránh cháy thủng. Ứng dụng: Hàn inox mỏng, nhôm mỏng, chi tiết chính xác. ✅  2. Hàn ở vị trí khó (trần, đứng) Lý do: Dòng xung giúp kiểm soát bể hàn tốt hơn, giảm chảy xệ. ✅  3. Hàn nhôm và hợp kim nhôm Lý do: Pulsed MIG/TIG giúp kiểm soát hồ quang ổn định, giảm bắn tóe, tạo mối hàn đẹp. ✅  4. Hàn thép hợp kim cao hoặc thép không gỉ Lý do: Giảm biến dạng nhiệt, hạn chế nứt nóng. ✅  5. Hàn tự động hoặc robot Lý do: Dễ lập trình, kiểm soát chất lượng mối hàn đồng đều. Nguyên lý cơ bản Dòng điện dao động giữa: Dòng nền (Background Current): duy trì hồ quang nhưng không làm chảy nhiều kim loại. Dòng xung (Peak Current): tạo g...

WPS-K2

  Power Source: thuộc tính nguồn hàn. CC = Constant Current: dòng điện không đổi (SMAW, GTAW - các phương pháp hàn thủ công). CV = Constant Volt: điện thế không đổi (FCAW, GMAW, SAW - các phương pháp hàn tự động hoặc bán tự động).