Skip to main content

Posts

Work Instructions

W100 PROJECT CONTROL DOCUMENTS W101 00 Work Instruction for Master List W102 00 Welding Procedure Qualification Instruction W103 00 Welding Performance Qualification Instruction W104 00 Equipment Control Register Instruction W105 00 Con-conformance Register Instruction W200 BASE MATERIAL W201 00 Material Receiving Inspection Instruction W202 00 Material Traceability Instruction W203 00 Material Issue Instruction W204 00 Client Properties Control Instruction W205 00 Supplier Evaluation and Monitoring Instruction W300 WELDING CONSUMABLES W301 00 Storage and Handling of Welding Consumable Instruction W302 00 Welding Consumable - Batch Test Instruction W400 WELDING AND INSPECTION W401 00 Preheat and Interpass Temperature Instruction W402 00 Pipe Work Inspection Instruction W403 00 Steel Structure Work Instruction W404 00 PWHT Instruction W405 00 Welding Visual Instruction for Steel Structure W406 00 Welding...

ISO 9606-1 Hướng dẫn

    5.2 - Welding process - các quá trình hàn Các quá trình hàn chấp nhận theo ISO 9606-1:2012 được chi tiết tại Điều khoản 4.2. Mỗi mẫu kiểm tra nên thực hiện duy nhất một quá trình hàn, trường hợp cần hỗ trợ lớp lót cho các quá trình hàn 111, 12, 13 có thể sử dụng và phải xác định lại chiều dày kim loại điền đầy "s" tương ứng vào thông tin ghi nhận trên chứng chỉ thợ hàn. Khuyến cáo mẫu kiểm tra cho trường hợp này lớn hơn 13 mm để đảm bảo hàn nhiều lớp (tức là 3 lớp và nhiều hơn). s - ký hiệu chiều dày từng quá trình hàn, ghi rõ chiều dày s1, s2 tương ứng với từng process và phạm vi chấp nhận. Phạm vi chấp nhận xem thêm bảng 1 ~ bảng 4. Ngoại trừ các phương pháp hàn chấp nhận khi thay đổi hình dạng dây hàn, kiểu chuyển dịch kim loại.   5.3 - Product type - dạng sản phẩm mẫu Mẫu thi có thể kiểm tra trên mẫu tấm (P - Plate) hoặc mẫu ống (T - Tubular), có thể dạng họp tuỳ vào điều kiện áp dụng. Nếu dạng họp phải ghi rõ kích thước chu vi của họp (cạnh ...

ISO 15609-1

  Bài hướng dẫn này tham khảo tiêu chuẩn đánh giá chấp nhận WPQR theo ISO 15614-1 và tiêu chuẩn áp dụng này. Số thứ tự hướng dẫn xem tại file đính kèm ->  here  hoặc tham gia Teams Community . HƯỚNG DẪN ISO 15609-1:2019 Tùy vào phạm vi áp dụng, nên các gợi ý dưới đây mong muốn mang đến cho bạn trãi nghiệm và tiếp cận với tiêu chuẩn này. Nếu bạn có đề xuất tốt hơn hoặc góp ý khác, đừng ngần ngại hãy để lại góp ý giúp mình nhé. (1) Manufacturer tên nhà sản xuất, đơn vị thi công hoặc nhà thầu chính, nhà thầu phụ, … Theo ISO 15614-1 Clause 8.2. (2) Address địa chỉ làm việc, có thể là workshop hoặc công trường. Theo ISO 15614-1 Clause 8.2. (3) WPS number số WPS, có thể phát hành một lần để sử dụng cho các lần sau, hoặc phát hành theo từng dự án. Theo kinh nghiệm, RWC (Resonsible Welding Cordinator, điều phối viên hàn) nên phát hành cho từng dự án riêng lẻ để khắc phục những lỗi sai sót trước trong cập nhật WPS mới mà không cần nâng cấp bản cập nhật. Xem thêm gợi ý ký hiệu m...

AS/NZS 1554.1

  Cập nhật AS/NZS 1554.1 + A1 2014. Number of runs Bảng 4.11 (A) - item (i) : giới hạn số lượng đường hàn nhưng cho phép thay đổi thể tích mỗi con hàn. Về mặt kỹ thuật là đúng nhưng bị giới hạn các biến hàn khác như: (f) cho phép +/- 7% (g) cho phép +/- 10% (h) cho phép +/- 15% Các biến trên cũng bị giới hạn thì rất khó có thể xây dựng PQR với dãy chấp nhận 0.5t ~ 2t (item (o) ). Ví dụ: PQR thi mẫu 8 mm, thực hiện FCAW - 3  runs (2 runs phía có rãnh và 1 run phía back-weld) do đó, WPS có thể phát triển chấp nhận hàn được 4~16 mm. Thực tế 25% số lượng đường hàn  không thể hàn cho  16 mm với  4 runs + dung sai A/V/TS như trên dược, có thể hàn đủ 16 mm phải chạy từ 6~8 runs tùy vào tư thế hàn. Theo tham khảo từ các diễn đàn và các đơn vị thực hiện tại Úc thì đa số đề nghị bỏ qua đề xuất này vì không hữu dụng với thực tế, ngoại trừ sản phẩm đồng bộ. Ngoài ra, xem lại Bảng 4.11 (A) - item (o) và Bảng 4.11 (C) - item (d) : nếu thay đổi cấu hình rãnh hàn thì phải kiểm...

Hướng dẫn kiểm tra và chứng nhận thợ hàn

Hướng dẫn kiểm tra và chứng nhận thợ hàn 1. Xác định phạm vi công việc cần kiểm tra Lựa chọn loại vật liệu, phương pháp hàn, kiểu mối nối, vị trí hàn và chiều dày phù hợp với công việc thực tế. 2. Chọn tiêu chuẩn áp dụng để kiểm tra Xác định tiêu chuẩn áp dụng như ASME Section IX, AWS D1.1 hoặc ISO 9606-1 tùy vào lĩnh vực (áp lực, kết cấu, quốc tế...). 3. Chuẩn bị mẫu thử kiểm tra tay nghề Gia công mẫu thử theo yêu cầu: kiểu mối nối (butt, fillet), kích thước và vị trí hàn (1G, 2G, 3G, 6G...). 4. Cung cấp WPS cho thợ hàn trước khi thử Thợ hàn phải hàn theo quy trình hàn (WPS) được duyệt, với thông số hàn cụ thể như dòng điện, điện áp, tốc độ... 5. Tiến hành kiểm tra tay nghề có giám sát Thợ hàn thực hiện hàn mẫu dưới sự giám sát, đảm bảo tuân thủ đúng WPS mà không được vượt giới hạn các biến số. 6. Kiểm tra ngoại quan mối hàn (VT) Đánh giá mối hàn bằng mắt thường để phát hiện các khuyết tật như cháy cạnh, chảy tràn, nứt bề mặt... 7. Thực hiện kiểm tra không phá hủy (NDT), ...

Hướng Dẫn Xây Dựng Quy Trình Hàn (WPS)

Hướng Dẫn Xây Dựng Quy Trình Hàn (WPS) 1. Xem kỹ hồ sơ WPQR đã được phê duyệt Xem lại toàn bộ thông số hàn đã sử dụng trong thử nghiệm, bao gồm vật liệu, dòng điện, điện áp, vị trí, chiều dày... 2. Xác định các biến số thiết yếu (Essential Variables) Các biến số bắt buộc phải giữ nguyên trong sản xuất để đảm bảo tính hợp lệ theo tiêu chuẩn (phương pháp hàn, vật liệu, khí bảo vệ...) 3. Bổ sung các biến số va đập nếu có yêu cầu toughness Nếu yêu cầu thử va đập (CVN), cần xác định thêm các biến phụ như nhiệt độ tối thiểu, khoảng nhiệt đầu vào, interpass... 4. Ghi nhận các biến không thiết yếu (Non-essential Variables) Biến không thiết yếu có thể điều chỉnh (kỹ thuật thao tác, trình tự lớp hàn...), miễn không ảnh hưởng đến chất lượng hàn. 5. Soạn thảo WPS theo mẫu chuẩn Sử dụng biểu mẫu chuẩn (ASME QW-482 hoặc ISO 15609-1), điền đầy đủ thông số kỹ thuật phù hợp với WPQR. Phương pháp hàn (SMAW, GTAW, FCAW, SAW, GMAW...) Loại và kích thước mối hàn (butt, fillet, groove; chiều dày vật...

Trình Tự Thực Hiện Hồ Sơ Ghi Nhận Quy Trình Hàn (WPQR)

Bước Mô tả 1. Xác định các yêu cầu hàn Xác định loại vật liệu, chiều dày, kiểu mối nối, vị trí hàn, điều kiện làm việc và phương pháp hàn sẽ áp dụng (ví dụ: SMAW, GTAW, FCAW, SAW...). 2. Soạn thảo quy trình hàn sơ bộ (pWPS) Thiết lập các thông số hàn ước tính ban đầu như dòng điện, điện áp, tốc độ hàn, loại vật liệu điền đầy, khí bảo vệ... 3. Chọn vật liệu cơ bản và vật liệu điền đầy Lựa chọn vật liệu nền theo nhóm vật liệu (P-No., Group No.) và que hàn/dây hàn phù hợp (F-No., A-No.) dựa trên yêu cầu kỹ thuật. 4. Chuẩn bị mẫu thử nghiệm Gia công mẫu thử hàn theo đúng quy cách về hình dạng, kích thước, loại mối nối và vị trí hàn. 5. Tiến hành hàn mẫu thử Thực hiện hàn mẫu dưới sự giám sát, đảm bảo tuân thủ đúng pWPS và ghi nhận đầy đủ thông số thực tế trong quá trình hàn. 6. Kiểm tra bằng phương pháp kiểm tra trực quan (VT) Đánh giá các khuyết tật bề mặt như nứt, cháy cạnh, chảy tràn, chảy thủng, không ngấu, vết hàn không đều...  7. Thực hiện kiểm t...