Skip to main content

Posts

Tính nhiệt cấp vào đường hàn - Heat Input Calculation

Nhiệt lượng cấp vào đường hàn được tính theo hai cách khác nhau theo các Quy chuẩn của Mỹ và Châu Âu. Công thức tính Heat Input áp dụng theo ISO (Châu Âu) và AWS (Châu Mỹ) Công thức tính theo AWS: Áp dụng theo tiêu chuẩn Châu Âu phải nhân hệ số như sau: Ví dụ 1: quá trình hàn 121 (SAW), đường kính dây hàn 4.0 mm, 570A, 30V, 400 mm/phút. --> HI = 1.0 *(30*570*60)/(1000*400)=2.57 kJ/mm. (Công thức tính cho quá trình hàn SAW của tiêu chuẩn AWS và ISO cho kết quả giống nhau vì hệ số ảnh hưởng nhiệt k=1.0). Ví dụ 2: Quá trình hàn TIG (GTAW), 135A, 10V, 80mm/phút AWS: HI = (10*135*60)/(1000*80) = 1.01 kJ/mm ISO: HI = 0.6* (10*135*60)/(1000*80) = 0.6* 1.01 kJ/mm = 0.61 kJ/mm. Để tiện, bạn nên sử dụng hàm excel để tính toán giảm sai số. Lưu ý khi tính toán hệ số HI theo ISO 15614-1 Level 2, nhiệt lượng cấp vào được phép +/-25%. Do đó, bạn phải thực hiện 2 PQRs cho tấm plate, mặt dù yêu cầu đo độ cứng không cần đối với thép nhóm 1, 8, ... Trường hợp sót mẫu, bạn có thể bổ sung thêm 1 PQR để ...

WPS ISO 15609 Course

WPS/WPQR - ISO 15609 Hướng dẫn nhận thức thiết lập quy trình kỹ thuật hàn phù hợp với ISO 15609, tham chiếu WPQR theo ISO 15614. Đọc hiểu các biến hàn, thông số và dãy chấp nhân theo ISO 15614, chuẩn bị mẫu thi, ghi nhận mẫu thi, yêu cầu kiểm tra mẫu thi và đọc kết quả kiểm tra. Phát triển quy trình kỹ thuật hàn và các biến hàn theo ISO 15609/15607. Thực hành trên các quá trình mẫu, 111, 141, 136, 121, nhóm vật liệu 1.2. Lập báo cáo và cập nhật danh sách đăng ký quy trình. Cập nhật lich khóa học tại đây .

Pre-Course CSWIP 3.1

Mục đích: Hỗ trợ ôn lại kiến thức cơ bản, chuẩn bị trước khóa học CSWIP 3.1 qua việc đọc tài liệu theo các mục cố định, soạn keynote, và tham gia buổi chia sẻ online. Weekly Sections (Tuần tự ôn lại theo chương) Typical Duties of Welding Inspectors Terms and Definitions Welding Imperfections and Materials Inspection Destructive Testing Non-destructive Testing WPS/Welder Qualifications Materials Inspection Codes and Standards Welding Symbols Introduction to Welding Processes Manual Metal Arc (MMA) Tungsten Inert Gas (TIG) Metal Inert/Active Gas (MIG/MAG) Submerged Arc Welding (SAW) Thermal Cutting Processes Welding Consumables Weldability of Steels Weld Repairs Residual Stresses and Distortions Heat Treatment Hướng dẫn tự học mỗi tuần: Đọc kỹ lường: 2 ~ 3 lần/chương Ghi chúc Keynote riêng hoặc vẽ mindmap tắt tần tật các chân lý Soạn câu hỏi tham khảo mỗi phần để kiểm tra Trả lời và đối chiếu đḟt nội dung sác...

Preheat calculation for S460NL 50 mm

     EN 1011-2 Gửi bạn cách tính toán nhiệt độ gia nhiệt sơ bộ cho mối hàn 50 mm. Bạn cần thông tin bản tính đóng gói, liên hệ qua email để chuyển file FREE nhé.

AWS D1.6 : 2017 - Welder Qualification Form

 AWS D1.6/D1.6M:2017 - Welder and Welding operator qualification record form. - Process: GTAW, SMAW, FCAW, GMAW and combined welding process. Contact to us for service and sample forms including welding parameter record, calculation, WQT register list, DT & NDT request.

AWS D1.8 / D1.8M: 2016 – Structural Welding Code – Seismic Supplement

-          -  Production Lot Control – test o    SMAW – Class S3 or C4 o    GMAW & SAW – Class S3 or S4 o    FCAW – Class T3 or T4, “-D” designator o    SAW – class F2 -         Welder Qualification for Restricted Access – AWS D1.8-DC -         Heat Input Envelope Testing -         Development WPS to meet AWS D1.1 & D1.8 – DC. Contact us for testing and verification the production lot test and welder qualification to AWS D1.8 - DC.

Lựa chọn SWI or IWE

  📌 Tóm tắt và Phân tích hai hướng đi: SWI vs. IWE Tiêu chí / Mục tiêu SWI – Giám sát hàn cấp cao IWE – Kỹ sư hàn quốc tế Phù hợp với Người làm QA/QC, kiểm tra hiện trường, freelancer Kỹ sư thiết kế, phát triển quy trình, tham gia dự án quốc tế Thời gian học 1  tuần (nếu đã có CSWIP 3.1) Tối thiểu 6 tháng, học thuật nặng, đòi hỏi tư duy kỹ thuật Chi phí học Vừa phải (50 – 60 triệu tùy nơi) Cao hơn (150 - 200 triệu, có nơi tài trợ nếu làm cho công ty lớn) Tính ứng dụng ở Việt Nam Rất cao, thực tế và phổ biến Hạn chế hơn, chỉ áp dụng tại dự án EPC hoặc công ty lớn Khả năng làm freelancer Rất khả thi, hỗ trợ tốt cho công việc ngoài Ít phù hợp nếu không làm kỹ thuật cao, ít áp dụng trực tiếp Tư duy và định hướng nghề nghiệp Tăng kỹ năng kiểm tra, giám sát, làm dịch vụ độc lập Mở rộng kiến thức kỹ thuật, có thể trở thành chuyên gia lâu dài 🎯 Hai kịch bản điển hình: nên chọn gì? ✅ Trường hợp 1 – Được công ty tài trợ học IWE Nên học . Hãy t...