Skip to main content

Posts

FCAW: electrode E71T-1C Welding Parameters

  Khuyến các các thông số hàn: - Process: FCAW - Electrode (loại dây) : E71T-1C Thông số hàn khuyến cáo theo từng tư thế hàn, công thức tính Heat Input tham khảo topic này . Position: Flat & Horizontal (bằng và ngang) Parameters: - Amperages (dòng hoặc dây): 223~302 - Voltages (điện) : 26~32  - Travel speed (tốc độ di chuyển điện cực): 262 ~ 436 (mm/ phút), khoảng 100 mm đi chuyển từ 14~23 giây. Các tư thế hàn này dễ kiểm soát hồ quang nên dòng hàn và điện cao hơn, tốc độ di chuyển cũng nhanh hơn so với các tư thế hàn khác. - k-factor (hệ số k): 0.8 Target Heat Input (nhiệt cấp vào) : 1.05 kJ/mm Position: Vertical Up (leo) Parameters: - Amperages: 156~211 - Voltages: 21~26 - Travel speed: 123~205 (mm/ phút), khoảng 100 mm đi chuyển từ 30~48 giây. Rất chậm để kim loại nóng chãy tùy vào kim loại cơ bản, cần phải thực hiện kỹ thuật đan. - k-factor: 0.8 Target Heat Input: 1.29 kJ/mm Position: Overhead (ngửa) Parameters: - Amperages: 157~212 - Voltages: 21~27 - Travel speed: 14...

Phần 2 - thuật nghữ và định nghĩa

  1. Định nghĩa quan trọng Joint ≠ Weld: Joint = Base Metal + Weld (Weld Metal + HAZ) → Thử kéo ngang = thử "joint", kéo dọc = thử "weld". Weld: Là phần kim loại nóng chảy , bao gồm weld metal & HAZ, không có thì không gọi là "hàn". Weld Metal ≠ Base Metal ≠ Filler Metal: cần phân biệt rõ ràng. 2. Loại mối hàn & liên kết BW (Butt Weld) – liên kết đầu đối đầu. FW (Fillet Weld) – liên kết góc. Autogenous Weld – hàn không kim loại bù. Plug & Slot Weld – liên kết dạng lỗ. CJP vs PJP: Ngấu hoàn toàn vs ngấu một phần (ký hiệu ISO 2553 có “S”). 3. Đồng loại vs Khác loại Homogeneous: Cùng loại vật liệu & kim loại bù (VD: A106 + ER70S-6). Heterogeneous: Khác về bản chất (VD: Thép + Gang, cần Ni để hàn). Dissimilar/Transition Weld: VD: Thép đen + Inox → dùng que 309L. 4. Hình dạng mối hàn góc Mitre (đồng đều) – cạnh đều nhau. Convex (lồi) – cho kết cấu chịu tải tĩnh. Concave (lõm) – cho kết c...

Phần 1 - nhiệm vụ của giám sát hàn

  Lưu ý quan trọng: Nội dung sau đây không phải là phiên bản dịch hoặc copy song ngữ, mục đích của các chủ đề này là phân tích và đưa ra các bình luận phù hợp theo chúng tôi nắm được. Hình ảnh và nội dung bình luận theo có thể tham khảo thêm tài liệu của TWI.   Mục đích là để hướng dẫn và đọc hiểu.   Chúng ta bắt đầu từ ISO 17637 thì nên đọc hiểu nó một cách tốt nhất từ khâu bắt đầu đến sử dụng các dụng cụ kiểm tra, tiếp theo là kiểm soát các quá trình. Kiểm tra trực quan là một trong các phương pháp NDT và phải thực hiện VT trước khi yêu cầu NDT như MT/PT, UT hoặc RT, ... Các phương pháp khác chủ yếu là hỗ trợ thêm phần VT, riêng RT/UT là kiểm tra bên trong (cũng như chúng ta khám bệnh có chuẩn đoán, nếu chưa chắc chắn thì can thiệp nội soi). Tức là khi yêu cầu cao hơn thì bổ sung phương pháp chuẩn đoán để giảm rủi ro, .. Phương pháo kiểm tra PT/MT: là kiểm tra NDT cho bề mặt. Phương pháp RT/UT: kiểm tra bên trong, thuật ngữ khác hay dùng là volumne NDT, can thiệp sau hơ...

ISO 9606-1 - combined BW and FW

This is highlighted to welder qualification according to ISO 9606-1 BW only qualify for BW, FW only qualify for FW, If welder make the test coupon accordance to Annex C, the welder will make the combined FW / BW in the same test coupon. The important issues when make the test coupon. Lack of side wall fusion at the vertical wall (unbevelling side). Photos | docs.duybien.com Slag inclusion occurs at the stop and restart location. Incorrect toe at PC position or overlap. Undercut occurs at the top of plate (PC), PF and PE positions. Incomplete fusion to the root of vertical side. In the fillet weld found the most lack of side wall fusion or the root bead found unmelt to the base metal due to incorrect technical when made the root run.

Tính nhiệt cấp vào đường hàn - Heat Input Calculation

Nhiệt lượng cấp vào đường hàn được tính theo hai cách khác nhau theo các Quy chuẩn của Mỹ và Châu Âu. Công thức tính Heat Input áp dụng theo ISO (Châu Âu) và AWS (Châu Mỹ) Công thức tính theo AWS: Áp dụng theo tiêu chuẩn Châu Âu phải nhân hệ số như sau: Ví dụ 1: quá trình hàn 121 (SAW), đường kính dây hàn 4.0 mm, 570A, 30V, 400 mm/phút. --> HI = 1.0 *(30*570*60)/(1000*400)=2.57 kJ/mm. (Công thức tính cho quá trình hàn SAW của tiêu chuẩn AWS và ISO cho kết quả giống nhau vì hệ số ảnh hưởng nhiệt k=1.0). Ví dụ 2: Quá trình hàn TIG (GTAW), 135A, 10V, 80mm/phút AWS: HI = (10*135*60)/(1000*80) = 1.01 kJ/mm ISO: HI = 0.6* (10*135*60)/(1000*80) = 0.6* 1.01 kJ/mm = 0.61 kJ/mm. Để tiện, bạn nên sử dụng hàm excel để tính toán giảm sai số. Lưu ý khi tính toán hệ số HI theo ISO 15614-1 Level 2, nhiệt lượng cấp vào được phép +/-25%. Do đó, bạn phải thực hiện 2 PQRs cho tấm plate, mặt dù yêu cầu đo độ cứng không cần đối với thép nhóm 1, 8, ... Trường hợp sót mẫu, bạn có thể bổ sung thêm 1 PQR để ...

WPS ISO 15609 Course

WPS/WPQR - ISO 15609 Hướng dẫn nhận thức thiết lập quy trình kỹ thuật hàn phù hợp với ISO 15609, tham chiếu WPQR theo ISO 15614. Đọc hiểu các biến hàn, thông số và dãy chấp nhân theo ISO 15614, chuẩn bị mẫu thi, ghi nhận mẫu thi, yêu cầu kiểm tra mẫu thi và đọc kết quả kiểm tra. Phát triển quy trình kỹ thuật hàn và các biến hàn theo ISO 15609/15607. Thực hành trên các quá trình mẫu, 111, 141, 136, 121, nhóm vật liệu 1.2. Lập báo cáo và cập nhật danh sách đăng ký quy trình. Cập nhật lich khóa học tại đây .

Pre-Course CSWIP 3.1

Mục đích: Hỗ trợ ôn lại kiến thức cơ bản, chuẩn bị trước khóa học CSWIP 3.1 qua việc đọc tài liệu theo các mục cố định, soạn keynote, và tham gia buổi chia sẻ online. Weekly Sections (Tuần tự ôn lại theo chương) Typical Duties of Welding Inspectors Terms and Definitions Welding Imperfections and Materials Inspection Destructive Testing Non-destructive Testing WPS/Welder Qualifications Materials Inspection Codes and Standards Welding Symbols Introduction to Welding Processes Manual Metal Arc (MMA) Tungsten Inert Gas (TIG) Metal Inert/Active Gas (MIG/MAG) Submerged Arc Welding (SAW) Thermal Cutting Processes Welding Consumables Weldability of Steels Weld Repairs Residual Stresses and Distortions Heat Treatment Hướng dẫn tự học mỗi tuần: Đọc kỹ lường: 2 ~ 3 lần/chương Ghi chúc Keynote riêng hoặc vẽ mindmap tắt tần tật các chân lý Soạn câu hỏi tham khảo mỗi phần để kiểm tra Trả lời và đối chiếu đḟt nội dung sác...