Skip to main content

Posts

Featured Post

Giám sát hàn

(Hình ảnh chụp tại nhà máy CNI - Nhơn Trạch) I. NÊN HỌC CSWIP KHÔNG? BẮT ĐẦU TỪ ĐÂU? Khi bắt đầu tìm hiểu về chứng chỉ CSWIP (Certification Scheme for Welding and Inspection Personnel), rất nhiều người đặt câu hỏi: "Tôi có nên học CSWIP không?" Câu trả lời không phụ thuộc vào xu hướng mà nằm ở định hướng nghề nghiệp, kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm thực tế của chính bạn. 1. Đặt câu hỏi đúng để có quyết định đúng Bạn đã từng làm công tác giám sát hàn chưa? Bạn có kinh nghiệm thực tế về thi công, kiểm tra lắp dựng cơ khí? Bạn có dự định theo đuổi nghề giám sát chất lượng lâu dài không? Nếu câu trả lời là "chưa", tốt nhất bạn không nên học CSWIP ngay , vì đây là hướng đi chuyên biệt và cần sự chuẩn bị nghiêm túc. Thay vào đó, bạn nên tập trung tích lũy kinh nghiệm, tìm hiểu thêm về nghề nghiệp, mục tiêu và xác định rõ vai trò bạn muốn gắn bó trong ngành cơ khí và kiểm tra chất lượng. 2. Tránh học theo phong trào Không phải ai có chứng chỉ CSWIP cũng sẽ có công việc ...
Recent posts

WPS-L15

  Use of thermal processes: Sử dụng các quá trình nhiệt để chuẩn bị mép vát, dũi mặt sau, ... ASME IX để cập chỗ này khi yêu cầu thay đổi phương pháp chuẩn bị bề mặt [ L3 ], dũi mặt sau [ L7 ]. Áp dụng vật liệu: P 11A, 11B Các nhóm vật liệu khác không áp dụng. QW-410.64 For vessels or parts of vessels constructed with P-No. 11A and P-No. 11B base metals, weld grooves for thicknesses less than 5 ∕ 8 in. (16 mm) shall be prepared by thermal processes when such processes are to be employed during fabrication. This groove preparation shall also include back gouging, back grooving, or removal of unsound weld metal by thermal processes when these processes are to be employed during fabrication.

WPS-L13

    Single/multi-passes / side : Số lớp hàn mỗi phía. Hàn một lớp - single layer Hàn nhiều lớp - multi-layers Hàn nhiều lớp, cần phải làm sạch giữa các lớp hàn [ L4 ], đường hàn tính mỗi phía. Nếu hai phía yêu cầu hàn, nhưng chỉ có một dường hàn thì chỉ tính là hàn một lớp.

WPS-L12

  Electrodes spacing: Khoảng cách các điện cực Lateral (Ngang) Longitudinal (Dọc) Angle (Góc nghiêng) Thông số này thiết lập khi các thông số dao động [ L8 ] và nhiều hơn một dây hàn [ L11 ], ngoài trừ twin-wire. Việc hàn nhiều điện cực như SAW rất phổ biến nhằm nâng cao năng suất và hạn chế lệch hồ quang, cũng như mong đợi độ ngấu tốt, ... chất lượng. Do đó, các điện cực phải thiết lập các góc nghiêng, vị trí và loại cực tính [ K4 ]  cho phù hợp.

WPS-L10

  Closed to out chamber: hàn ngoài buồng kín. Ap dụng hàn GTAW/Plasma. Đa số hàn ngoài buồng kín, ngoại trừ Zirco và Ti tan là phải hàn bên trong buồng kín. ASME IX:   QW-410.11 A change from closed chamber to out-of chamber conventional torch welding in P-No. 51 through P-No. 53 metals, but not vice versa. Áp dụng số P-51 đến 53. Các vật tư khác không yêu cầu.

WPS-L8

  Oscillation: dao động Biên độ, thời gian và tần suất. Thường sử dụng khi hàn tự động hoặc kiểm soát cơ khí.