Skip to main content

Posts

Showing posts from 2025

WPS-L15

  Use of thermal processes: Sử dụng các quá trình nhiệt để chuẩn bị mép vát, dũi mặt sau, ... ASME IX để cập chỗ này khi yêu cầu thay đổi phương pháp chuẩn bị bề mặt [ L3 ], dũi mặt sau [ L7 ]. Áp dụng vật liệu: P 11A, 11B Các nhóm vật liệu khác không áp dụng. QW-410.64 For vessels or parts of vessels constructed with P-No. 11A and P-No. 11B base metals, weld grooves for thicknesses less than 5 ∕ 8 in. (16 mm) shall be prepared by thermal processes when such processes are to be employed during fabrication. This groove preparation shall also include back gouging, back grooving, or removal of unsound weld metal by thermal processes when these processes are to be employed during fabrication.

WPS-L13

    Single/multi-passes / side : Số lớp hàn mỗi phía. Hàn một lớp - single layer Hàn nhiều lớp - multi-layers Hàn nhiều lớp, cần phải làm sạch giữa các lớp hàn [ L4 ], đường hàn tính mỗi phía. Nếu hai phía yêu cầu hàn, nhưng chỉ có một dường hàn thì chỉ tính là hàn một lớp.

WPS-L12

  Electrodes spacing: Khoảng cách các điện cực Lateral (Ngang) Longitudinal (Dọc) Angle (Góc nghiêng) Thông số này thiết lập khi các thông số dao động [ L8 ] và nhiều hơn một dây hàn [ L11 ], ngoài trừ twin-wire. Việc hàn nhiều điện cực như SAW rất phổ biến nhằm nâng cao năng suất và hạn chế lệch hồ quang, cũng như mong đợi độ ngấu tốt, ... chất lượng. Do đó, các điện cực phải thiết lập các góc nghiêng, vị trí và loại cực tính [ K4 ]  cho phù hợp.

WPS-L10

  Closed to out chamber: hàn ngoài buồng kín. Ap dụng hàn GTAW/Plasma. Đa số hàn ngoài buồng kín, ngoại trừ Zirco và Ti tan là phải hàn bên trong buồng kín. ASME IX:   QW-410.11 A change from closed chamber to out-of chamber conventional torch welding in P-No. 51 through P-No. 53 metals, but not vice versa. Áp dụng số P-51 đến 53. Các vật tư khác không yêu cầu.

WPS-L8

  Oscillation: dao động Biên độ, thời gian và tần suất. Thường sử dụng khi hàn tự động hoặc kiểm soát cơ khí.

WPS-L7

  Backgouging (depth & shape): Dũi mặt sau (hình dạng và độ sau) Phương pháp dũi, tạo rãnh mặt sau - back-gouge. Kích thước rãnh phải được kiểm tra trước khi hàn gồm chiều rộng và độ sâu. Mối hàn góc (FW) và mối hàn có backing bar, hoặc hàn TIG cho lớp lót thì có thể không áp dụng. Phương pháp kiểm tra: VT hoặc MT/PT.

WPS-L4

  Interpass cleaning method: phương pháp làm sạch giữa các lớp hàn. Áp dụng cho hàn nhiều lớp [ L13 ]. Hàn một lớp không áp dụng. Các phương pháp thường áp dụng: cơ khí là chính, không dùng dung môi tảy rửa vì lúc hàn thì mối hàn đang nóng. Brushing: chà sạch hoặc tảy. Chipping: đục để tảy sạch. Grinding: mài sạch

WPS-L3

  Initial cleaning method: Phương pháp chuẩn bị cạnh. Phương pháp làm sạch trước khi hàn.

WPS-L2

  Gas cup size: đường kính trong ống chụp khí (chỉ áp dụng chụp khí) Phương pháp hàn: GTAW, GMAW, FCAW, ...

WPS-L1

  Stringer / Weave: di chuyển điện cực Có sử dụng hàn tự động, thủ công hoặc bán tự động. Hàn leo: cần đan để đảm bảo nóng chảy kim loại nền, WPS giới hạn đường hàn tối đa đối với mỗi đường hàn. Hàn ngửa, ngang: hạn chế đan, có thể di chuyển thẳng. Các tư thế khác có thể đan hoặc thẳng.

WPS-L9

  Contact tip to work distance: Khoảng cách ống tiếp xúc đến phôi. Phương pháp hàn: FCAW, GMAW (MIG/MAG), SAW. Dòng điện hàn thấp, CTWD ngắn. CTWD quá dài tăng trở, dòng điện hàn giảm.

WPS-L16

  Other: các thông tin khác cần bổ sung Ví dụ: chiều dài đường hàn đính, thứ tự hàn, thời gian kiểm tra trực quang sau hàn, ...

WPS-L11

  Number of electrode: số lượng điện cực. Phương pháp hàn thủ công thì không áp dụng, chỉ dùng một hoặc không dùng kim loại bù: SMAW: chỉ dùng 1 que hàn lúc hàn, xem như là không áp dụng. GTAW: chỉ dùng 1 que hàn khi hàn, xem như không áp dụng. Phương pháp hàn bán tự động, tự động hoặc cơ khí Có thể dùng nhiều đầu đẩy dây (multi-wires), hoặc Một mỏ đẩy hai dây (twin wire) Tóm lại: áp dụng khi hàn nhiều đầu đẩy dây hoặc nhiều dây hàn cùng một lần tại một vị trí, cùng thời điểm.

WPS-L14

  Peening: rèn đường hàn Phương pháp này áp dụng để giảm ứng suất dư mối hàn. Dùng búa hoặc thiết bị gõ, áp lực để rèn đường hàn lúc còn nóng. Phương pháp này ít áp dụng cho ống, có thể gặp trong trường hợp hàn kết cấu. Rất ít dùng.

WPS-L17

  Repair: Sửa chữa Trường hợp yêu cầu quy trình riêng, nếu không có thể sử dụng quy trình đã duyệt để sửa chữa như hàn mới. Có thể yêu cầu nhiệt preheat cao hơn để đảm bảo hạn chế nứt nguội (đối với thép đen). Liên quan đến hư hỏng như nứt sau hàn có thể ban hành NCR kèm để hướng dẫn sửa chữa, cũng lưu ý thêm sửa mối có thể yêu cầu NDT bổ sung + % phạt đền (thường x2).

WPS-K6

  Tungsten rod: Điện cực vonfram Hàn GTAW, PTA. Loại điện cực, đường kính được thể hiện rõ trong WPS. Các ký hiệu thường dùng: AWS A5.12 EWTh-2 / ISO 6848. Các bạn có thể nhận diện theo màu: Hướng dẫn chuẩn bị đầu kim hàn

WPS-K5

  Mode of transfer: kiểu chuyển dịch kim loại vào vũng hàn. Áp dụng quá trình hàn MAG/MIG (GMAW) dây đặt (trần) hoặc lõi bột sắt, xem ký hiệu [ F5 ]. Dây lõi là thuốc không xuất hiện kiểu chuyển dịch (n/a). Vậy FCAW (flux cored) thì bỏ qua. Các kiểu chuyển dịch liên quan đến thông số hàn, tư thế, vật liệu và khí bảo vệ. Spray: phun, thường hàn tư thế bằng và ngang với dòng diện cao có khả năng tạo ra dạng phun. Globular: cầu, các giọt kim loại liên kết thành cầu lớn rồi đổ vào vũng hàn. Short: ngắn, chìm trong vũng hàn, hồ quang ngắn tức là thông số hàn thấp hơn, dễ hàn và thao tác. Nhưng rủi ro dẫn đến có thể lack of fusion, ... Tuỳ tư thế áp dụng và vật liệu mà áp dụng khác nhau.

WPS-K4

  Current & Polarity: loại dòng điện và cực tính. DCEN: Dòng điện một chiều, điện cực âm (-). DCEP: Dòng điện một chiều, điện cực dương (+). AC: Dòng điện xoay chiều. Bạn cần ghi rõ và hướng dẫn để đấu nối đúng điện cực lúc đo và hàn.

WPS-K3

  Pulsing current: dòng điện xung Dòng điện hàn xung (pulsed welding current) là một chế độ đặc biệt trong hàn hồ quang (GMAW, GTAW, FCAW...) khi dòng điện được điều khiển theo dạng xung cao – xung thấp thay vì duy trì liên tục. Nó được áp dụng trong các trường hợp sau:   ✅  1. Hàn vật liệu mỏng Lý do: Giảm nhiệt đầu vào (heat input), tránh cháy thủng. Ứng dụng: Hàn inox mỏng, nhôm mỏng, chi tiết chính xác. ✅  2. Hàn ở vị trí khó (trần, đứng) Lý do: Dòng xung giúp kiểm soát bể hàn tốt hơn, giảm chảy xệ. ✅  3. Hàn nhôm và hợp kim nhôm Lý do: Pulsed MIG/TIG giúp kiểm soát hồ quang ổn định, giảm bắn tóe, tạo mối hàn đẹp. ✅  4. Hàn thép hợp kim cao hoặc thép không gỉ Lý do: Giảm biến dạng nhiệt, hạn chế nứt nóng. ✅  5. Hàn tự động hoặc robot Lý do: Dễ lập trình, kiểm soát chất lượng mối hàn đồng đều. Nguyên lý cơ bản Dòng điện dao động giữa: Dòng nền (Background Current): duy trì hồ quang nhưng không làm chảy nhiều kim loại. Dòng xung (Peak Current): tạo g...

WPS-K2

  Power Source: thuộc tính nguồn hàn. CC = Constant Current: dòng điện không đổi (SMAW, GTAW - các phương pháp hàn thủ công). CV = Constant Volt: điện thế không đổi (FCAW, GMAW, SAW - các phương pháp hàn tự động hoặc bán tự động).

WPS-K1

  Heat input: nhiệt lượng cấp vào. Công thức tính toán theo mỗi đường hàn và dựa vào thông số hàn thiết lập trên WPS. Thợ hàn thực hiện theo các thông số khuyến cáo và giới hạn giá trị Heat Input. Cùng cách tính nhưng kết quả đánh giá theo ISO cho kết quả thấp hơn AWS, lý do nằm ở hệ số ảnh hưởng nhiệt k-factor. Hướng dẫn tính toán heat input  https://blog.duybien.com/2023/09/heat-input-calculation.html  , kèm các ví dụ  https://blog.duybien.com/2024/11/blog-post_734.html .

WPS-J3

  Trailing gas: ống chụp khí đường hàn lớp phủ. Áp dụng: hàn Ti tan, Zirco .... những vật liệu đưa ra trong QW-408.10. Có thể hàn trong buồng (closed chamber - xem [ L10 ]) để trailing toàn bộ đường hàn hạn chế rổ khí. Phương pháp hàn sử dụng trailing rất ít sử dụng và nếu sử dụng thì việc vệ sinh làm sạch phải đảm bảo trước khi hàn. ASME IX:  QW-408.10 For P-No. 10I, P-No. 10J, P-No. 10K, P-No. 51 through P-No. 53, and P-No. 61 through P-No. 62 metals , the deletion of trailing gas, or a change in the nominal composition of the trailing gas from an inert gas to a mixture including non-inert gas(es), or a decrease of 10% or more in the trailing gas flow rate.

WPS-J2

  Backing gas / Purging gas: khí xông chân khi hàn Hàn inox, phi kim loại, ... những vật dễ bị oxy hoá khi hàn mối hàn đối đầu. Mục đích chính là đẩy Oxy bên trong để hạn chế phản hứng hoá học gây oxy hoá hoặc tạo lớp oxide bề mặt. Thông thường khí dùng là Argon, hoặc trộn với thành phần N2, ... Lưu ý quan trọng : việc xông khí bên trong và tiếp cận vào bên trong rất nguy hiểm khi lượng O2 bị hạn chế. Argon nặng hơn O2 nên O2 có xu hướng di chuyển lên phía trên, nên khi hàn tại những vị trí thấp phải cẩn thận an toàn hoặc sử dụng thiết bị đo khí phải được kiểm tra an toàn trước khi bắt đầu làm việc.

WPS-J1

  Shielding gas: khí bảo vệ AWS A5.32 SG-A / -C, ... SG = S hielding G as, ký hiệu SG . A = Argon, C = CO2, ... ISO 14175 - I1, 1C Ký hiệu I1: 100% argon Ký hiệu 1C: 100% CO2 Nhiều ký hiệu nhóm khi khác, có thể xem thêm trong WPS hoặc tiêu chuẩn áp dụng. Thành phần : có thể ghi ký hiệu hoặc diễn giải thành phần đối với single gas, trường hợp mix gas phải ghi rõ % của từng phần.  Có thể ghi gốc (base) của khí như Argon, còn lại khí trộn khác ghi dãy được cho phép theo tiêu chuẩn. Quang trọng là không có thiết bị đo đạt chính xác thành phần tại thời điểm đang hàn, đó là lý do chúng ta chỉ biết là single hay mix gas mà thôi. Lưu lượng : theo khuyến cáo của WPS, chúng ta cần đồng hồ để đo lưu lượng như Rotameter, ...

WPS-H3

  Preheat temp. Maintenance:  Nhiệt độ nung nóng trước duy trì. Nhiệt độ cần duy trì tối thiêu khi hàn hoặc sau hàn, tiếp sau là các phương pháp xử lý nhiệt như postheating hoặc PWHT. Thường dùng cho các vật liệu nhóm ISO 15608 3.1 hoặc cao hơn.

WPS-G2

  Vertical Progression : tiến trình khi hàn đứng là hàn leo hoặc trượt . Chỉ áp dụng khi hàn leo, trượt, các tư thế khác như hàn BẰNG, NGANG, NGỬA thì không áp dụng. WPS có thể ghi chú "-", hoặc không áp dụng thì bạn không cần quan tâm đến chỗ này. Các tư thế áp dụng: - PF (3G, 3F) hàn leo - PG (3G, 3F) hàn trượt - H-L045 (6G) hàn leo - J-L045 (6G) hàn trượt - PH (5G, 5F) hàn leo - PG (5G, 5F) hàn trượt Hàn trượt hay gọi khác là tụt.

WPS-F12

  Max. weld bead thickness / pass: chiều dày s đường hàn tối đa / pass. ASME IX áp dụng trường hợp này nếu hàn có thiều dày của mỗi đường lớn hơn 13 mm. thực tế không khả thi với các phương pháp SMAW, GTAW, hoặc FCAW, còn SAW chưa gặp khi nào. Chỉ yêu cầu đánh giá lại khi mỗi đường hàn lớn hơn 13 mm, tính s hoặc a. - Xem a tại [ F11 ]. - Xem s tại [ F10 ].

WPS-F11

  Throat thickness: chiều dày hiệu dụng mối hàn góc (FW) a = throat thickness, a tính theo chiều cao hạn từ đỉnh của tam giác cân có cách tính chuyển đổi như bên dưới với z. a = leg length: kích thước tính từ chân đường hàn. Chuyển đổi: a = 0.7*z hoặc z = 1.41*a

WPS-I3

  Heating and cooling rate: dãy nhiệt độ nung nóng và làm nguội. Tức là tốc độ tăng nhiệt từ khi kiểm soát (controlled),  Ví dụ:  áp dụng từ 300 độ C đến 600 độ C, tốc độ tối đa cho phép 315 độ / giờ. Nếu tốc độ nhanh hơn thì ảnh hưởng đến cơ tính vật liệu và nhiệt chưa đủ thời gian phân bố đồng điều soaking đến bên trong lõi. Còn chậm hơn thì sao?  --> Tăng chi phí và tốn thời gian, không hiệu quả. Tóm lại là tối thiểu phải đáp ứng. Làm sao để biết là có đúng hay sai khi tăng và hạ nhiệt? --> Xem báo cáo recorder của máy, trên báo cáo có cột thời gian và nhiệt độ các bạn có thể tính thực tế chạy có đúng không. Ngoài ra, thiết bị cần phải có kiểm định hoặc hiệu chuẩn để có hiệu lực kết quả đo.

WPS-I2

  Time & Temperature, method: dãy thời gian, dãy nhiệt độ và phương pháp thực hiện Áp dụng khi [ I1 ] có yêu cầu (with PWHT). Riêng bước này có lưu đô thực hiện theo quy trình PWHT đã được chi tiết rõ trong hướng dẫn, dãy chấp nhận tuân thủ theo WPS. Time: dãy  thời gian, thường là để tối thiểu đủ thời gian nâng và hạ nhiệt xuống theo [I3]. Temperature: dãy nhiệt độ tăng/giảm, giữ, kể cả sự chênh lệch biến thiên cho phép giữa các TC với nhau (một số tiêu chuẩn cho phép các kênh có thể lệch dãy nhiệt độ nhưng không quá +/- 20 độ C tại thời điểm HODING). Method: phương pháp thực hiện (local - global), nói thẳng ra là cục bộ là bó từng cụm (local) hoặc đưa toàn bộ chi tiết vào trong lò xử lý (global), cần chi tiết thêm loại trở và loại kẹp nhiệt. Để nhận kiểm chứng thì thường đo độ cứng HB (thường sử dụng đướng kình 1.5 mm kiểm tra) sau PWHT với số liệu giới hạn như  < 200 HB cho từng vị trí khác nhau từng cỡ ống hoặc kích thước của mẫu, ...

WPS-I1

  PWHT, Aging: xử lý nhiệt sau hàn hoặc hóa già. Đây là phương pháp nhằm giảm ứng suất dư hoặc gây biến cứng hóa già nhằm mục đich cơ tính mong đợi sau hàn, đa số liên quan đến khử ứng suất dư đến 75% tồn dư, giảm độ cứng phù hợp với một số tính năng hữu ích khi hàn ống chứa H2S, ... With: có xử lý nhiệt sau hàn, xem thêm các thông số [ I2 ] và [ I3 ]. Without: không xử lý nhiệt sau hàn. Cũng lưu ý thêm, khi áp dụng NDT hay đo độ cứng HB phải thực hiện sau PWHT hoặc cả trước và sau khi xử lý nhiệt. Trường hợp ngoại lệ gọi là exemption thì từng tiêu chuẩn quy định sẽ có hướng dẫn cụ thể nếu phát hiện và sửa chữa sau khi xử lý nhiệt.

WPS-F10

  Deposited thickness metal: chiều dày kim loại điền đầy. Áp dụng mối hàn có rãnh, tính cho phần kim loại điền đầy cho phần chiều dày nhỏ (hai chi tiết khác chiều dày). ASME: ký hiệu "t" ISO: ký hiệu "s" Lưu ý: Chiều dày s hoặc t phải nhỏ hơn chiều dày vật liệu cơ bản (T hoặc t). Xem thêm các giải thích tại [ D4 ]

WPS-F9

  Handling: xử lý thuốc hàn, que hàn. Các lưu ý và khuyến cáo tuân thu theo nhà sản xuất. - SMAW, hàn điện thuốc hàn basic phải sấy/ủ,. ... hoặc sử dụng trực tiếp trong thời gian 04 giờ từ lúc mở họp hút chân không.

WPS-F8

  CI, type: đệm lót vật liệu tiêu hao. Đệm lót tiêu hao để hỗ trợ lớp lót. Rất ít sử dụng, và đa số sử dụng hỗ trợ lớp lót.

WPS-H4

  Post heating: nung nóng sau hàn. Sau khi hàn, mối hàn cần duy trì nhiệt lớn hơn 300 độ C để đảm bảo nhiệt và thời gian H2 (hydro) thoát ra ngoài trong khoảng thời gian này. Đa số áp dụng cho các vật liệu có độ bền cao, S420 trở lên.

WPS-H2

  Inter-pass temperature: nhiệt độ giữa các lớp hàn. Nhiệt đột tối thiểu: không thấp hơn nhiệt độ nung nóng trước [ H1 ]. Nhiệt đội tối đa: 300 độ C (thép đen), 150 độ C (thép trắng), có thể thay đổi tùy vào nhóm vật liệu [ D2 ]. Hướng dẫn kiểm soát và đo nhiệt theo ASME B31.3 hoặc B31.1, các tiêu chuẩn khác áp dụng có thể khác nhau.

WPS-H1

  Preheat temperature: nhiệt độ nung nóng trước Nhiệt độ được đề cập là nhiệt độ tối thiểu, thay đổi hoặc nhiệt yêu cầu cao hơn tỷ lệ thuận với chiều dày [ D4 ], hoặc chiều dày kết hợp (tính toán theo EN 1011-2). Phần tính toán này là phần riêng có thể tính toán theo dãy chiều dày. Tham khảo bản tính cho quy trình   AWS D1.1 , tính toán theo EN 1011-2 các tiêu chuẩn khác liên hệ . Hướng dẫn đo nhiệt độ và kiểm soát .

WPS-G1

  Position : tư thế hàn. PQR có thể ghi rõ (true record) là tư thế hàn thực tế đã thi. Tuy nhieen, trên WPS chỉ ghi các tư thế khác như sau" All, Flat, Horizontal, Vertical, Overhead. Tất cả tư thế hàn, bằng, ngang, đứng, ngửa. Chỉ cần ghi như thế, thì áp dụng theo từng mối nối khác nhau và dãy chấp nhận rộng hơn. Tư thế hàn không thuộc nhóm không bắt buộc (non-essential), các tư thế khác nhau nên phát triển từng thông số phù hợp. Như thế nào là phù hợp và không phù hợp cho từng process khác nhau: - Tư thế hàn bằng/ngang: dễ thao tác nhất, bạn có thể hàn với thông số hàn cao hơn (A, V tương ứng). - Tư thế leo/ngửa: hàn chậm hơn với thông số hàn thấp, đôi khi cần phải lắc nhẹ để đảm bảo nóng chảy các thành bên. - Tư thế hàn trượt: hàn rất nhanh, hồ quang hàn phải mạnh để đảm bảo nóng chảy tốt giữa kim loại hàn với vật liệu cơ bản. (Lưu ý: các dự án hạn chế hàn trượt vì nhiệu cấp vào qua thấp, không đảm bảo nóng chảy và ngấu, thấu). Xem ví dụ đơn giảm về thông số hàn FCAW .

WPS-F7

  Manufacturer: nhà sản xuất dây hàn / que hàn. Chỗ này hạn chế ghi vào nếu không thuộc nhóm bắt buộc. Một số trường hợp yêu cầu ghi tên nhà sản xuất và tên thương mại thì phải mua đúng loại hàng hóa đó như yêu cầu liên quan đến mua đúng danh sách nhà cung cấp (nhà sản xuất), theo PQR đã chấp nhận về phạm vi giới hạn loại thuốc hàn/dây hàn, hoặc yêu cầu khác như cơ tính, độ dai va đập, .... Lưu ý: nhà cung cấp nêu trên không phải là bên thương mại/bán hàng mà là đơn vị sản xuất vật liệu tiêu hao. Ví dụ: Kobelco, Hyundai, Lincoln, ...

WPS-F6

  Filler: kim loại bù. With / Without - có hoặc không Áp dụng:  GTAW (141) - hàn TIG có filler GTAW (142) - hàn TIG không có filler, kim loại cơ bản nóng chảy và tạo liên kết.

WPS-F5

  Product form: dạng sản phẩm. Các dạng của dây hàn và que hàn, thường có các ký hiệu sau. Chỉ khi nào thay đổi quá trình hàn mới đổi dây, ngoài trừ các dây FCAW, GMAW, SAW đôi khi gặp có thể thay thế lẫn lộn nhau, nhưng ít lắm. Bare/Solid : dây trần/đặc - MIG/MAG, SAW, GTAW. Flux cored : lõi thuốc, thuốc được đưa vào bên trong - FCAW. Metal Cored : thay về đưa thuốc vào trong thì đưa bột sắt - hàn 138 thường hay thấy đó, cũng là FCAW gần gần đó. Covered : que hàn điện, thuốc hàn nằm bên ngoài - SMAW.

WPS-F4

  F-Number: số Filler Number - được phân loại theo từng loại dây, loại thuốc, ... Xem tại ASME IX QW-432 hoặc ISO 15614-1 Annex A. A-Number: số vật liệu tiêu hao dựa theo thành phần vật liệu. Xem tại ASME IX QW-442 hoặc ISO 15614-1 Annex A. Đối với vật liệu ER70S-6 có giới hạn thành phần 1.6% Mn và 1.0% Si trong WPS khi mua hàng và xem xét chứng chỉ vật tư hàn.

WPS-F3

  Flux-electrode classification: loại thuốc và dây kết hợp. Chỉ áp dụng quá trình hàn SAW khi dây và thuốc cùng được phân loại. Nếu spec hoặc tiêu chuẩn không thuộc dây và thuốc kết hợp thì ghi rõ tại hai spec/tiêu chuẩn tại [ F1 ] và [ F2 ]. Ví dụ về dây và thuốc kết hợp: Ví dụ 1: AWS A5.17 F7A2-EM12K. Ví dụ về dây và thuốc không kết hợp nhưng PQR ok có thể hàn cho nhau hoặc hai tiêu chuẩn khác nhau; Ví dụ 2:  Dây: AWS A5.18 ER70S-G Thuốc: AWS A5.17 F7A0

WPS-F2

  Classification / Designation: loại hoặc ký hiệu kim loại hàn, đã có hướng dẫn và ghi ký hiệu theo từng spec áp dụng hoặc tiêu chuẩn. ISO: designation - ký hiệu kim loại hàn. ASME/AWS : classification - loại vật liệu hàn. Mỗi tiêu chuẩn/ spec có nhiều ký hiệu khác nhau, có những tên thương mại khác nhau, đôi lúc ghi cả hai (dual spec) gì đó cũng có thể áp dụng được. Bản chất chính là điều kiện nào thì ta áp dụng loại đó, khác thì khác về cơ tính và chi phí. Áp theo các ký hiệu trên WPS mà mua hàng cho đúng loại, chỉ ghi thêm hoặc bớt phụ tố sau cũng là giá khác nhau và áp dụng khác nhau rồi. Ví dụ:  AWS A5.18 ER70S -6 khác nhau nhiều với ER70S -G . AWS A5.1 E7018 -1 khác với E7108. Tóm lại, cái này tuy đơn giản nhưng đọc không kỹ là dính đến cả hệ thống kiểm soát chất lượng nên bạn cần xem xét cẩn thận đầu ra chất lương cam kết với khách hàng.

WPS-F1

  Specification:  Đặc tính kỹ thuật của kim loại điền đầy, kim loại bù, cũng có thể gọi vật liệu tiêu hao. Đơn giản thế này, đó là yêu cầu cầu kỹ thuật của electrode. Spec. phổ biến nhất là dùng của Mỹ (AWS), có thể đọc bản câp nhật nhanh của ASME Part II C. Có sự khác nhau giữa AWS và ASME II C là thế nào? --> Tức là ông AWS phát triển cái spec này trước, sau đó hiệp hội ASME chỉ sử dụng lại và/hoặc bổ sung ít, có đa số là dùng từ Identical with AWS Specification A5.1/A5.1M:2025. In case of dispute, the original AWS text applies (tức là dùng như AWS). Nhưng ông ấy lại ký hiệu riêng tí đôi lúc thấy hơi khác như: Ví dụ:  AWS A5.1 E7016  ASME II C 2023 SFA-5.1 E7016 (chữ Exxxx có nghĩa là Electrode - que hàn, dây hàn có thể hàn điện hoặc dây hàn FCAW hoặc SAW). Về bản chất nó chả khác nhau gì nhiều, chỉ có cái ký hiệu khác nhau. Nhưng bạn làm ASME thì nên đọc thêm các phiên bản được chấp nhận theo ASME II (có listed year of edition). Để rõ hơn các bạn đọc thêm phần...

WPS-D7

  Coating: lớp sơn phủ Lớp sơn phủ dùng để hạn chế gỉ trong vòng 6 tháng từ lúc xuất xưởng (mill) hoặc bảo quản sau khi giao hàng. Các spec yêu cầu làm sạch trước khi hàn, xem thêm phần [L3]. Ngoại trừ một số trường hợp hàn có lớp kẽm thì ghi rõ tại mục này.

WPS-D6

  Liên kết ống nhánh, mục này liên hệ trực tiếp với [ D5 ] về đường kính ngoài của ống. Tức là tính theo đường kính nhỏ nhất. Nếu mối hàn không có rãnh (vát mép) thì việc này không bị giới hạn nhiều về OD theo tiêu chuẩn AWS / ASME. Tuy nhiên, những ống nhánh này là mối hàn CJP  (định nghĩa tại [ D4 ]) thì phải xác định đường kính theo đường kính ngoài (OD).  Thực tế là áp dụng hai phương pháp hàn để hàn lớp lót là GTAW (ưu tiên) hoặc SMAW để thực hiện lớp lót trước khi hàn các lớp còn lại. Hoặc, WPS phải có backing để đảm bảo ngấu tốt cho mối hàn chất lượng. Khác với ASME IX, thì AWS D1.1 yêu cầu chỗ này đối với góc nghiêng < 30 độ phải thực hiện đánh giá thợ hàn riêng và WPS phải thi mẫu mockup. Đa số lựa chọn theo mẫu hàn T-Y-K. Đối với ISO thì yêu cầu chặc hơn là  áp dụng cho mối hàn có góc nghiêng nhỏ hơn 60 độ.

WPS-D5

Outside diameter: đường kính ngoài của ống/ hộp. Lưu ý: ống là tròn, còn hộp có thể  hình chữ nhật hoặc vuông --> đường kính ngoài thể hiện trong WPS là đường kính nhỏ nhất hoặc cạnh hộp ngắn nhất. Các đường kính ngoài thường giới hạn đối với mối hàn có rãnh có backing plate hoặc không, đối với các mối hàn góc thì ít bị giới hạn. Tại sao đường kính ngoài bị hàn chế khi hàn lấy lớp lót hoặc có backing plate? - Sự thay đổi hồ quang trong quá trình hàn theo biên dạng cong giới hạn. - Kỹ năng thợ hàn --> Các vấn đề này ảnh hưởng đến hình dạng lớp lót và cơ tính mối nối (liên quan đến Heat Input ). Trường hợp nên hạn chế khi xem trong WPS: 1. Thể hiện đường kính ống với quá trình hàn SAW cho máy hàn kết cấu thì không áp dụng hoặc đường kính quá nhỏ mà không có roller để xoay ống. 2. Không có backing plate cho các quá trình hàn tự động và bán tự động (ngoài trừ hàn TIG tự đồng).

WPS-D4

  Thickness range: dãy chấp nhận chiều dày vật liệu cơ bản. Có hai ký hiệu khác nhau trên WPS đối với các tiêu chuẩn áp dụng, ví dụ: - ASME IX/AWS D1.1: ký hiệu chữ T (viết hoa) cho dãy chấp nhận chiều dày vật liệu cơ bản (vật liệu chính). - ISO 15609-1: ký hiệu t (viết thường) cho dãy chấp nhận, cũng như ký hiệu trong tiêu chuẩn, xem thêm ISO 15614-1 hoặc ISO 15607. Mối hàn có rãnh có hai loại: - CJP - completed joint penetration: ngấu hoàn toàn, thường dùng trong  các liên kết hàn AWS D1.1, tức là ký hiệu mối hàn có chiều dày kim loại hàn tối thiểu bằng kim loại cơ bản (ASME IX có thể cho hiểu là t (nhỏ) = > T (lớn), tính phần gia cường). - PJP - partial joint penetration: ngấu một phần, túc là trong quy trình phải thể hiện chiều sâu hàn = phần kim loại nóng chảy, ký hiệu chữ s (nhỏ) theo ISO, và t (nhỏ) theo ASME/AWS. Mối hàn góc: các quy chuẩn dánh giá khá rộng phạm vi chấp nhận mối hàn góc (FW), ký hiệu a hoặc z. Do đó, khi thi mẫu quy trình hàn đối đầu có thể hàn được...

WPS-D3

  P- Number / M-Number Số P và M được áp dụng tiêu chuẩn ASME IX hoặc AWS B2.1, AWS D1.6, ... , các tiêu chuẩn Châu Âu, Úc không áp dụng có thể xoá hoặc bỏ trống (non-essential) Các số P và số M đã được chỉ định và phân loại, cập nhật trong từng phiên bản hoặc tham chiếu ngang. Bạn có thể xem trực tiếp cho từng loại khác nhau.  Hiện nay, một số vật tư theo quy chuẩn Châu Âu, Nhật, ... cũng được chấp nhận trong ASME IX QW-422.

WPS-D2

  Material Group Nhóm vật liệu chính, tuỳ vào tiêu chuẩn áp dụng thì mỗi tiêu chuẩn có các ký hiệu khác nhau: AWS: phân loại nhóm theo ký hiệu I, II, III, IV, V, các nhóm phân loại theo độ bền vật liệu. Phiên bản mới có bổ sung một số loại vật liệu, cũng như các hướng dẫn các yêu cầu về preheat và kiểm soát hàn. ASME IX: các nhóm được phân loại theo số 1, 2 và 3. Các nhóm này cũng tương tự phân loại theo độ bền UTS. Có chút khác so với các tiêu chuẩn ISO. ISO 15608: Phân loại nhóm theo vật liệu, và các giới hạn chảy, nhóm 1 và có các nhóm phụ 1.1, 1.2, 1.3; ... Ngoài ra, chúng ta có thể bỏ trống nếu không phân loại trong các nhóm.

WPS-D1

Base metal, grade, type: loại vật liêu chính, hay gọi là vật liệu cơ bản. Tuỳ theo tiêu chuẩn yêu cầu cụ thể, có thể là loại vật liệu hoặc một nhóm vật liệu. Để cho thợ dễ hiểu nên viết loại vật liệu chi tiết, tức là bạn phải xem xét hết các loại vật liệu dự án và phát triển riêng lẻ từng WPS cụ thể. Hạn chế số lượng WPS, thì các kỹ sư có thể để tên vật liệu chung, vật liệu tương đương hoặc số nhóm, trong nhóm đó có nhiều loại khác nhau nhưng cùng tính hàn thì việc này không hạn chế. Do đó, nhà máy bổ sung thêm các ký hiệu vật liệu hoặc nhận diện cùng nhóm để cho giám sát hoặc thợ có thể đọc hiểu nhanh và áp dụng. Tuỳ vào tiêu chuẩn áp dụng, các loại vật liệu chính được phân loại khác nhau. Ví dụ 1: Thép tấm EN 10025-2 S235 ASME IX: P- No. 1. AWS D1.1 - Unlisted (chưa được chấp nhận nên thuộc nhóm UNLISTED). ISO 15609-1: Gr. 1.1 AS 1445.1: xem xét tương đương theo thành phần. Kết luận : các nhà sản xuất nên để tên vật liệu cho từng WPS và dự án, dự án nào thì phát triển WPS cho dự án đ...

WPS-C3

Có các loại đệm lót như sau: Permanent backing plate: kiểu đệm lót dùng cho kết cấu và hàn dính vào sản phẩm, có quy cách vật liệu tương đồng với vật liệu chính. Mục đích nhằm hỗ trợ lớp lót cho mối hàn có rãnh và chỉ tiếp cận từ một phía. Non-metal backing: các tấm la như đồng, gốm, ... các loại này hàn không dính cố định với kim loại chính, sau khi hàn có thể tháo và vệ sinh, đa số sử dụng sứ cho hàn FCAW rồi cho mối hàn chiếu xạ hoặc siêu âm đánh giá chất lượng. Đối với loại đẹm lót định hình thì phải bổ sung thêm hình dạng của đệm lót đê tránh nhầm lẫn. Các loại liên kết không phải là mối hàn CJP thì không cần đệm lót như mối hàn góc hoặc PJP (ngấu một phần). Phần này cũng lưu ý thêm là chỉ áp dụng cho đệm lót cố định hoặc tháo rời, khác với khi xông (purging gas) bảo vệ lớp lót tránh oxy hóa khi hàn inox. Xem thêm [J1].

WPS-C2

  Đệm lót: tùy theo phương pháp hàn và loại liên kết mà yêu cầu đệm lót khác nhau, như GTAW và SMAW có thể không cần, nhưng FCAW, SAW phải cần để hạn chế cháy thủng hoặc kim loại hàn nóng chảy đến lớp lót.

WPS-C1

  Joint Design: phát thảo mối nối và trình tự hàn. Phát thảo mối nối gồm kích thước của liên kết, chiều dày thành, dung sai lắp ghép, góc vát, đệm lót, ... Trình tự hàn: thể hiện mối hàn tiếp cận một phía hoặc hai phía, hoặc trình tự các quá trình hàn theo thứ tự [B1]. Tùy theo định dạng của từng tiêu chuẩn áp dụng khác nhau, mình đánh giá ISO 15609 có thể hiện ngắn gọn và chi tiết hơn hoặc AS 1554.1 yêu cầu từng loại phát thảo khác nhau cho từng WPS. Phát thảo sơ đồ liên kết không phải dành cho kỹ sư, giám sát han mà thợ hàn cũng phải hiểu để áp dụng trong thực tế. Đối với loại liên kết ống nhánh hàn với ống chính hoặc bồn áp lực: SET-ON: chiều dày mối hàn tính theo chiều dày thành ống nhánh. SET-IN:  chiều dày mối hàn tính theo chiều dày thành ống chính / chiều dày bồn. Do đó, quy cách đặt tên cũng nên thể hiện chi tiết rõ phần tính toán để thợ hàn đọc hiểu. Các bạn có thể tham khảo các mẫu sketch để xây dựng WPS tại  https://blog.duybien.com/2023/11/aws-fillet-wel...

WPS-B3

Mức độ cơ giới cho từng phương pháp hàn. Manual - hàn thủ công (thợ hàn kiểm soát chiều dài hồ quang hàn) Semi-automatic - bán tự động (thợ hàn kiểm soát chiều dài hồ quang hàn) Mechanized - sử dụng cơ khí (thiết bị kiểm soát chiều dài hồ quang hàn) Automatic - tự động (thiết bị kiểm soát chiều dài hồ quang hàn) Hàn thủ công và bán tự động là do thợ hàn kiểm soát hồ quang, các phương pháp khác do máy kiểm soát. Tùy mỗi phương pháp khác nhau có thể áp dụng tùy biến hoặc kết hợp. Thợ hàn kiểm soát chiều dài hồ quang thường được gọi là thợ hàn, còn thiết bị kiểm soát chiều dài hồ quang là thợ vận hành.

WPS-B2

  Supporting PQR Number: Số PQR tham chiếu để phát triển WPS, tức là đơn vị bạn có xây dựng PQR phù hợp với sản phẩm hoặc được sự công nhận từ tổ chức khác, hoặc được chia sẻ từ đối tác hoặc Khách hàng để phát triển WPS. Các lựa chọn trên bạn có thể sử dụng sao cho phù hợp. Trường hợp pWPS có thể không cần chỗ này, báo cáo "n/a". Một WPS có thể hỗ trợ từ một hoặc nhiều PQR, kỹ sư hàn của bạn sẽ tính toán trước khi submit đến khách hàng.

WP-B1

Quá trình hàn (single process) hoặc các quá trình hàn (combined processes) có thể kết hợp chung trong một WPS để hàn sản phẩm. Bạn có thể xây dựng PQR đơn sau đó phát triển các WPS có sự kết hợp các quá trình với nhau, nhưng đảm bảo các quá trình đó phải đáp ứng các biến cần thiết. Các ký hiệu khác nhau giữa các tiêu chuẩn, ví dụ như sau: US (ISO) SMAW (111) hoặc (MMA). GMAW (131 - MIG / 135 - MAG). FCAW (136 - FCAW). SAW (121 - SAW). Ngoài ra, các tiêu chuẩn đã được chấp nhận và ngôn ngữ tiếng việt, xem thêm TCVN 11244-1 ( https://thuvienphapluat.vn/TCVN/Cong-nghiep/TCVN-11244-1-2015-Thu-quy-trinh-han-ho-quang-khi-thep-vat-lieu-kim-loai-915723.aspx )  Xem các ký hiệu quá trình hàn  AWS A3.0 ISO 4063 TCVN 8524 Ngoài ra, còn các tiêu chuẩn khác, các bạn có thể tham khảo thêm hoặc đề lại comments.

AWS D1.1 2020 - Preheat determine / Hướng dẫn tính toán nhiệt nung nóng trước

  Hướng dẫn tính toán nhiệt preheat cho mối hàn thuộc tiêu chuẩn AWS D1.1 2020. Nhập liệu các cột sau đây A. THÀNH PHẦN VẬT LIỆU Tính %Pcm thì phải nhập các cột từ [1] đến [12], dữ liệu được trích xuất từ chứng chỉ vật liệu. Nếu chứng chỉ có phân tích thành phần (P) - phân tích trên sản phẩm thay cho phân tích trên Laddle (L) Cột [13] tự động tính toán. Cột [2] lựa chọn vật liệu có chiều dày lớn hơn. B. FILLER METAL Chọn loại vật liệu tiêu hao và nhập đúng tên dây hàn/que hàn và HD group (có thể ghi trên chứng chỉ hoặc xem thêm AWS). Cột [15] phải nhập đúng nhóm HD = Hydrogen Diffusion. C. LEVEL OF RESTRAINT Chỉ nhập cột [18] chọn thấp (low), trung bình (Medium) và cao (High). Có 3 mức độ, theo thiết kế hoặc xem B6.2.5 của AWS D1.1 2020 để lựa chọn phù hợp. - Thấp: các chi tiết liên kết tự do. - Trung bình: có gông giá, hạn chế biên dạng nhưng có tự do di chuyển dọc trục. - Cao: Không còn trạng thái tự do hoặc mối nối sửa chữa. Cuối cùng, cột [19] là nhiệt độ lựa chọn cần preheat t...

Work Instructions

W100 PROJECT CONTROL DOCUMENTS W101 00 Work Instruction for Master List W102 00 Welding Procedure Qualification Instruction W103 00 Welding Performance Qualification Instruction W104 00 Equipment Control Register Instruction W105 00 Con-conformance Register Instruction W200 BASE MATERIAL W201 00 Material Receiving Inspection Instruction W202 00 Material Traceability Instruction W203 00 Material Issue Instruction W204 00 Client Properties Control Instruction W205 00 Supplier Evaluation and Monitoring Instruction W300 WELDING CONSUMABLES W301 00 Storage and Handling of Welding Consumable Instruction W302 00 Welding Consumable - Batch Test Instruction W400 WELDING AND INSPECTION W401 00 Preheat and Interpass Temperature Instruction W402 00 Pipe Work Inspection Instruction W403 00 Steel Structure Work Instruction W404 00 PWHT Instruction W405 00 Welding Visual Instruction for Steel Structure W406 00 Welding...

ISO 9606-1 Hướng dẫn

  ISO 9606-1 là tiêu chuẩn quốc tế quy định các yêu cầu kiểm tra và chứng nhận năng lực thợ hàn kim loại theo phương pháp hàn hồ quang (arc welding) cho thép . Phạm vi áp dụng Áp dụng cho kiểm tra năng lực thợ hàn sử dụng: Hàn hồ quang tay (SMAW / 111) Hàn hồ quang trong khí bảo vệ (GMAW / 135, 136, 138, GTAW / 141, FCAW, SAW / 121) Hàn hồ quang Plasma (PAW / 15) Các quá trình hàn nóng chảy khác Vật liệu áp dụng: tất cả các loại thép carbon, thép hợp kim, thép không gỉ, thép chịu nhiệt, v.v. Các nội dung chính Loại liên kết kiểm tra: Mối hàn đối đầu (Butt weld) Mối hàn góc (Fillet weld) Vị trí hàn: PA (Flat), PC (Horizontal), PF (Vertical-up), PE (Overhead), v.v. Phạm vi chứng nhận (Range of qualification): Vật liệu (theo nhóm ISO 15608) Quá trình hàn Loại liên kết Vị trí hàn Đường kính/thickness Sản phẩm: Plate hoặc Pipe Tiêu chí kiểm tra: Hình dạng ngoại quan mối hàn (visual inspection) Kiểm tra phá hủy (des...

ISO 15609-1

  Bài hướng dẫn này tham khảo tiêu chuẩn đánh giá chấp nhận WPQR theo ISO 15614-1 và tiêu chuẩn áp dụng này. Số thứ tự hướng dẫn xem tại file đính kèm ->  here  hoặc tham gia Teams Community . HƯỚNG DẪN ISO 15609-1:2019 Tùy vào phạm vi áp dụng, nên các gợi ý dưới đây mong muốn mang đến cho bạn trãi nghiệm và tiếp cận với tiêu chuẩn này. Nếu bạn có đề xuất tốt hơn hoặc góp ý khác, đừng ngần ngại hãy để lại góp ý giúp mình nhé. (1) Manufacturer tên nhà sản xuất, đơn vị thi công hoặc nhà thầu chính, nhà thầu phụ, … Theo ISO 15614-1 Clause 8.2. (2) Address địa chỉ làm việc, có thể là workshop hoặc công trường. Theo ISO 15614-1 Clause 8.2. (3) WPS number số WPS, có thể phát hành một lần để sử dụng cho các lần sau, hoặc phát hành theo từng dự án. Theo kinh nghiệm, RWC (Resonsible Welding Cordinator, điều phối viên hàn) nên phát hành cho từng dự án riêng lẻ để khắc phục những lỗi sai sót trước trong cập nhật WPS mới mà không cần nâng cấp bản cập nhật. Xem thêm gợi ý ký hiệu m...