Skip to main content

Posts

Showing posts from 2024

Tính nhiệt cấp vào đường hàn - Heat Input Calculation

Nhiệt lượng cấp vào đường hàn được tính theo hai cách khác nhau theo các Quy chuẩn của Mỹ và Châu Âu. Công thức tính Heat Input áp dụng theo ISO (Châu Âu) và AWS (Châu Mỹ) Công thức tính theo AWS: Áp dụng theo tiêu chuẩn Châu Âu phải nhân hệ số như sau: Ví dụ 1: quá trình hàn 121 (SAW), đường kính dây hàn 4.0 mm, 570A, 30V, 400 mm/phút. --> HI = 1.0 *(30*570*60)/(1000*400)=2.57 kJ/mm. (Công thức tính cho quá trình hàn SAW của tiêu chuẩn AWS và ISO cho kết quả giống nhau vì hệ số ảnh hưởng nhiệt k=1.0). Ví dụ 2: Quá trình hàn TIG (GTAW), 135A, 10V, 80mm/phút AWS: HI = (10*135*60)/(1000*80) = 1.01 kJ/mm ISO: HI = 0.6* (10*135*60)/(1000*80) = 0.6* 1.01 kJ/mm = 0.61 kJ/mm. Để tiện, bạn nên sử dụng hàm excel để tính toán giảm sai số. Lưu ý khi tính toán hệ số HI theo ISO 15614-1 Level 2, nhiệt lượng cấp vào được phép +/-25%. Do đó, bạn phải thực hiện 2 PQRs cho tấm plate, mặt dù yêu cầu đo độ cứng không cần đối với thép nhóm 1, 8, ... Trường hợp sót mẫu, bạn có thể bổ sung thêm 1 PQR để ...

WPS ISO 15609 Course

WPS/WPQR - ISO 15609 Hướng dẫn nhận thức thiết lập quy trình kỹ thuật hàn phù hợp với ISO 15609, tham chiếu WPQR theo ISO 15614. Đọc hiểu các biến hàn, thông số và dãy chấp nhân theo ISO 15614, chuẩn bị mẫu thi, ghi nhận mẫu thi, yêu cầu kiểm tra mẫu thi và đọc kết quả kiểm tra. Phát triển quy trình kỹ thuật hàn và các biến hàn theo ISO 15609/15607. Thực hành trên các quá trình mẫu, 111, 141, 136, 121, nhóm vật liệu 1.2. Lập báo cáo và cập nhật danh sách đăng ký quy trình. Cập nhật lich khóa học tại đây .

Pre-Course CSWIP 3.1

Section 1: Typical Duties of Welding Inspectors Section 2: Terms and Definitions Section 3: Welding Imperfections and Materials Inspection Section 4: Destructive Testing Section 5: Non-destructive Testing Section 6: WPS/Welder Qualifications Section 7: Materials Inspection Section 8: Codes and Standards Section 9: Welding Symbols Section 10: Introduction to Welding Processes Section 11-14: MMA / TIG / MIG/ MAG / SAW Section 15: Thermal Cutting Processes Section 16: Welding Consumables Section 17: Weldability of Steels Section 18: Weld Repairs Section 19: Residual Stresses and Distortions Section 20: Heat Treatment Lưu ý: Hỗ trợ mục tiêu lý thuyết cơ bản phần lý thuyết và lập keynote, có thể tham khảo thêm từ các topic liên quan bên dưới. Buổi chia sẻ online nhằm củng cố kiến thức, sắp sếp các quá trình từ cơ bản nhất để hiểu/suy luận cho lựa chọn đá án phù hợp nhất. Để đảm báo các buổi thảo luận sôi nổi, mỗi phần keynote có các câu hỏi tham khảo để kiểm tra kiến thức đính kèm, anh/em t...

Preheat calculation for S460NL 50 mm

     EN 1011-2 Gửi bạn cách tính toán nhiệt độ gia nhiệt sơ bộ cho mối hàn 50 mm. Bạn cần thông tin bản tính đóng gói, liên hệ qua email để chuyển file FREE nhé.

AWS D1.6 : 2017 - Welder Qualification Form

 AWS D1.6/D1.6M:2017 - Welder and Welding operator qualification record form. - Process: GTAW, SMAW, FCAW, GMAW and combined welding process. Contact to us for service and sample forms including welding parameter record, calculation, WQT register list, DT & NDT request.

AWS D1.8 / D1.8M: 2016 – Structural Welding Code – Seismic Supplement

-          -  Production Lot Control – test o    SMAW – Class S3 or C4 o    GMAW & SAW – Class S3 or S4 o    FCAW – Class T3 or T4, “-D” designator o    SAW – class F2 -         Welder Qualification for Restricted Access – AWS D1.8-DC -         Heat Input Envelope Testing -         Development WPS to meet AWS D1.1 & D1.8 – DC. Contact us for testing and verification the production lot test and welder qualification to AWS D1.8 - DC.

Lựa chọn SWI or IWE

  SWI hoặc IWE ? Có rất nhiều câu hỏi về chủ đề này "nên học cái này hoặc cái kia, loại nào tốt hơn, ...?" và lựa chọn của bạn là gì? Đa số các bạn đã có WI thì mới có lựa chọn này, trường hợp khác thì chưa thấy cân nhắc. Thật sự thì theo đuổi mục tiêu nào cũng tốt cả, mục đích của bạn là gì? Học IWE cho mục tiêu cá nhân hay theo nhu cầu Công ty? Có hai trường hợp sau cùng nhau phân tích tí nhé:  Trường hợp 1,  Bạn học theo nhu cầu Công ty thì được Công ty tài trợ theo chính sách, tiếp tục và phục vụ nhu cầu Công ty tốt hơn.  Trường hợp 2 , Nhu cầu để làm việc như dịch vụ hàn, freelancer, phát triển kỹ năng... thì cần thời gian bỏ ra ít nhất 6 tháng, lưu ý là 6 tháng vì số lượng kiến thức khá rộng đối với IWE. Chưa tính đến là thời gian này không có lương, nếu đi làm thì khó theo đuổi mục tiêu, nhu cầu của khách hàng sau khi hoàn thành khoá học thế nào? ... Theo mình, bạn cũng nên cân nhắc thế này nhé, nếu dành 10 năm làm thuê công ty với tuy duy HỢP TÁC so sánh với ...