Skip to main content

Posts

AWS D1.1 2020 - Preheat determine / Hướng dẫn tính toán nhiệt nung nóng trước

  Hướng dẫn tính toán nhiệt preheat cho mối hàn thuộc tiêu chuẩn AWS D1.1 2020. Nhập liệu các cột sau đây A. THÀNH PHẦN VẬT LIỆU Tính %Pcm thì phải nhập các cột từ [1] đến [12], dữ liệu được trích xuất từ chứng chỉ vật liệu. Nếu chứng chỉ có phân tích thành phần (P) - phân tích trên sản phẩm thay cho phân tích trên Laddle (L) Cột [13] tự động tính toán. Cột [2] lựa chọn vật liệu có chiều dày lớn hơn. B. FILLER METAL Chọn loại vật liệu tiêu hao và nhập đúng tên dây hàn/que hàn và HD group (có thể ghi trên chứng chỉ hoặc xem thêm AWS). Cột [15] phải nhập đúng nhóm HD = Hydrogen Diffusion. C. LEVEL OF RESTRAINT Chỉ nhập cột [18] chọn thấp (low), trung bình (Medium) và cao (High). Có 3 mức độ, theo thiết kế hoặc xem B6.2.5 của AWS D1.1 2020 để lựa chọn phù hợp. - Thấp: các chi tiết liên kết tự do. - Trung bình: có gông giá, hạn chế biên dạng nhưng có tự do di chuyển dọc trục. - Cao: Không còn trạng thái tự do hoặc mối nối sửa chữa. Cuối cùng, cột [19] là nhiệt độ lựa chọn cần preheat t...

Work Instructions

W100 PROJECT CONTROL DOCUMENTS W101 00 Work Instruction for Master List W102 00 Welding Procedure Qualification Instruction W103 00 Welding Performance Qualification Instruction W104 00 Equipment Control Register Instruction W105 00 Con-conformance Register Instruction W200 BASE MATERIAL W201 00 Material Receiving Inspection Instruction W202 00 Material Traceability Instruction W203 00 Material Issue Instruction W204 00 Client Properties Control Instruction W205 00 Supplier Evaluation and Monitoring Instruction W300 WELDING CONSUMABLES W301 00 Storage and Handling of Welding Consumable Instruction W302 00 Welding Consumable - Batch Test Instruction W400 WELDING AND INSPECTION W401 00 Preheat and Interpass Temperature Instruction W402 00 Pipe Work Inspection Instruction W403 00 Steel Structure Work Instruction W404 00 PWHT Instruction W405 00 Welding Visual Instruction for Steel Structure W406 00 Welding...

ISO 9606-1 Hướng dẫn

  ISO 9606-1 là tiêu chuẩn quốc tế quy định các yêu cầu kiểm tra và chứng nhận năng lực thợ hàn kim loại theo phương pháp hàn hồ quang (arc welding) cho thép . Phạm vi áp dụng Áp dụng cho kiểm tra năng lực thợ hàn sử dụng: Hàn hồ quang tay (SMAW / 111) Hàn hồ quang trong khí bảo vệ (GMAW / 135, 136, 138, GTAW / 141, FCAW, SAW / 121) Hàn hồ quang Plasma (PAW / 15) Các quá trình hàn nóng chảy khác Vật liệu áp dụng: tất cả các loại thép carbon, thép hợp kim, thép không gỉ, thép chịu nhiệt, v.v. Các nội dung chính Loại liên kết kiểm tra: Mối hàn đối đầu (Butt weld) Mối hàn góc (Fillet weld) Vị trí hàn: PA (Flat), PC (Horizontal), PF (Vertical-up), PE (Overhead), v.v. Phạm vi chứng nhận (Range of qualification): Vật liệu (theo nhóm ISO 15608) Quá trình hàn Loại liên kết Vị trí hàn Đường kính/thickness Sản phẩm: Plate hoặc Pipe Tiêu chí kiểm tra: Hình dạng ngoại quan mối hàn (visual inspection) Kiểm tra phá hủy (des...

ISO 15609-1

  Bài hướng dẫn này tham khảo tiêu chuẩn đánh giá chấp nhận WPQR theo ISO 15614-1 và tiêu chuẩn áp dụng này. Số thứ tự hướng dẫn xem tại file đính kèm ->  here  hoặc tham gia Teams Community . HƯỚNG DẪN ISO 15609-1:2019 Tùy vào phạm vi áp dụng, nên các gợi ý dưới đây mong muốn mang đến cho bạn trãi nghiệm và tiếp cận với tiêu chuẩn này. Nếu bạn có đề xuất tốt hơn hoặc góp ý khác, đừng ngần ngại hãy để lại góp ý giúp mình nhé. (1) Manufacturer tên nhà sản xuất, đơn vị thi công hoặc nhà thầu chính, nhà thầu phụ, … Theo ISO 15614-1 Clause 8.2. (2) Address địa chỉ làm việc, có thể là workshop hoặc công trường. Theo ISO 15614-1 Clause 8.2. (3) WPS number số WPS, có thể phát hành một lần để sử dụng cho các lần sau, hoặc phát hành theo từng dự án. Theo kinh nghiệm, RWC (Resonsible Welding Cordinator, điều phối viên hàn) nên phát hành cho từng dự án riêng lẻ để khắc phục những lỗi sai sót trước trong cập nhật WPS mới mà không cần nâng cấp bản cập nhật. Xem thêm gợi ý ký hiệu m...

AS/NZS 1554.1

  Cập nhật AS/NZS 1554.1 + A1 2014. Number of runs Bảng 4.11 (A) - item (i) : giới hạn số lượng đường hàn nhưng cho phép thay đổi thể tích mỗi con hàn. Về mặt kỹ thuật là đúng nhưng bị giới hạn các biến hàn khác như: (f) cho phép +/- 7% (g) cho phép +/- 10% (h) cho phép +/- 15% Các biến trên cũng bị giới hạn thì rất khó có thể xây dựng PQR với dãy chấp nhận 0.5t ~ 2t (item (o) ). Ví dụ: PQR thi mẫu 8 mm, thực hiện FCAW - 3  runs (2 runs phía có rãnh và 1 run phía back-weld) do đó, WPS có thể phát triển chấp nhận hàn được 4~16 mm. Thực tế 25% số lượng đường hàn  không thể hàn cho  16 mm với  4 runs + dung sai A/V/TS như trên dược, có thể hàn đủ 16 mm phải chạy từ 6~8 runs tùy vào tư thế hàn. Theo tham khảo từ các diễn đàn và các đơn vị thực hiện tại Úc thì đa số đề nghị bỏ qua đề xuất này vì không hữu dụng với thực tế, ngoại trừ sản phẩm đồng bộ. Ngoài ra, xem lại Bảng 4.11 (A) - item (o) và Bảng 4.11 (C) - item (d) : nếu thay đổi cấu hình rãnh hàn thì phải kiểm...