Skip to main content

Posts

Showing posts from July, 2025

WPS-D1

Base metal, grade, type: loại vật liêu chính, hay gọi là vật liệu cơ bản. Tuỳ theo tiêu chuẩn yêu cầu cụ thể, có thể là loại vật liệu hoặc một nhóm vật liệu. Để cho thợ dễ hiểu nên viết loại vật liệu chi tiết, tức là bạn phải xem xét hết các loại vật liệu dự án và phát triển riêng lẻ từng WPS cụ thể. Hạn chế số lượng WPS, thì các kỹ sư có thể để tên vật liệu chung, vật liệu tương đương hoặc số nhóm, trong nhóm đó có nhiều loại khác nhau nhưng cùng tính hàn thì việc này không hạn chế. Do đó, nhà máy bổ sung thêm các ký hiệu vật liệu hoặc nhận diện cùng nhóm để cho giám sát hoặc thợ có thể đọc hiểu nhanh và áp dụng. Tuỳ vào tiêu chuẩn áp dụng, các loại vật liệu chính được phân loại khác nhau. Ví dụ 1: Thép tấm EN 10025-2 S235 ASME IX: P- No. 1. AWS D1.1 - Unlisted (chưa được chấp nhận nên thuộc nhóm UNLISTED). ISO 15609-1: Gr. 1.1 AS 1445.1: xem xét tương đương theo thành phần. Kết luận: các nhà sản xuất nên để tên vật liệu cho từng WPS và dự án, dự án nào thì phát triển WPS cho dự án đó...

WPS-C3

Có các loại đệm lót như sau: Permanent backing plate: kiểu đệm lót dùng cho kết cấu và hàn dính vào sản phẩm, có quy cách vật liệu tương đồng với vật liệu chính. Mục đích nhằm hỗ trợ lớp lót cho mối hàn có rãnh và chỉ tiếp cận từ một phía. Non-metal backing: các tấm la như đồng, gốm, ... các loại này hàn không dính cố định với kim loại chính, sau khi hàn có thể tháo và vệ sinh, đa số sử dụng sứ cho hàn FCAW rồi cho mối hàn chiếu xạ hoặc siêu âm đánh giá chất lượng. Đối với loại đẹm lót định hình thì phải bổ sung thêm hình dạng của đệm lót đê tránh nhầm lẫn. Các loại liên kết không phải là mối hàn CJP thì không cần đệm lót như mối hàn góc hoặc PJP (ngấu một phần). Phần này cũng lưu ý thêm là chỉ áp dụng cho đệm lót cố định hoặc tháo rời, khác với khi xông (purging gas) bảo vệ lớp lót tránh oxy hóa khi hàn inox. Xem thêm [J1].

WPS-C2

  Đệm lót: tùy theo phương pháp hàn và loại liên kết mà yêu cầu đệm lót khác nhau, như GTAW và SMAW có thể không cần, nhưng FCAW, SAW phải cần để hạn chế cháy thủng hoặc kim loại hàn nóng chảy đến lớp lót.

WPS-C1

  Joint Design: phát thảo mối nối và trình tự hàn. Phát thảo mối nối gồm kích thước của liên kết, chiều dày thành, dung sai lắp ghép, góc vát, đệm lót, ... Trình tự hàn: thể hiện mối hàn tiếp cận một phía hoặc hai phía, hoặc trình tự các quá trình hàn theo thứ tự [B1]. Tùy theo định dạng của từng tiêu chuẩn áp dụng khác nhau, mình đánh giá ISO 15609 có thể hiện ngắn gọn và chi tiết hơn hoặc AS 1554.1 yêu cầu từng loại phát thảo khác nhau cho từng WPS. Phát thảo sơ đồ liên kết không phải dành cho kỹ sư, giám sát han mà thợ hàn cũng phải hiểu để áp dụng trong thực tế. Đối với loại liên kết ống nhánh hàn với ống chính hoặc bồn áp lực: SET-ON: chiều dày mối hàn tính theo chiều dày thành ống nhánh. SET-IN:  chiều dày mối hàn tính theo chiều dày thành ống chính / chiều dày bồn. Do đó, quy cách đặt tên cũng nên thể hiện chi tiết rõ phần tính toán để thợ hàn đọc hiểu.

WPS-B3

 Mức độ cơ giới cho từng phương pháp hàn. Manual - hàn thủ công Semi-automatic - bán tự động Mechanized - sử dụng cơ khí Automatic - tự động Hàn thủ công và bán tự động là do thợ hàn kiểm soát hồ quang, các phương pháp khác do máy kiểm soát. Tùy mỗi phương pháp khác nhau có thể áp dụng tùy biến hoặc kết hợp.

WPS-B2

 Supporting PQR Number: Số PQR tham chiếu để phát triển WPS, tức là đơn vị bạn có xây dựng PQR phù hợp với sản phẩm hoặc được sự công nhận từ tổ chức khác, hoặc được chia sẻ từ đối tác hoặc Khách hàng để phát triển WPS. Các lựa chọn trên bạn có thể sử dụng sao cho phù hợp. Trường hợp pWPS có thể không cần chỗ này, báo cáo "n/a". Một WPS có thể hỗ trợ từ một hoặc nhiều PQR, kỹ sư hàn của bạn sẽ tính toán trước khi submit đến khách hàng.

WP-B1

Quá trình hàn (single process) hoặc các quá trình hàn (combined processes) có thể kết hợp chung trong một WPS để hàn sản phẩm. Bạn có thể xây dựng PQR đơn sau đó phát triển các WPS có sự kết hợp các quá trình với nhau, nhưng đảm bảo các quá trình đó phải đáp ứng các biến cần thiết. Các ký hiệu khác nhau giữa các tiêu chuẩn, ví dụ như sau: US (ISO) SMAW (111) hoặc (MMA). GMAW (131 - MIG / 135 - MAG). FCAW (136 - FCAW). SAW (121 - SAW). Ngoài ra, các tiêu chuẩn đã được chấp nhận và ngôn ngữ tiếng việt, xem thêm TCVN 11244-1 (https://thuvienphapluat.vn/TCVN/Cong-nghiep/TCVN-11244-1-2015-Thu-quy-trinh-han-ho-quang-khi-thep-vat-lieu-kim-loai-915723.aspx)  Xem các ký hiệu quá trình hàn  AWS A3.0 ISO 4063 TCVN 8524 Ngoài ra, còn các tiêu chuẩn khác, các bạn có thể tham khảo thêm hoặc đề lại comments.